Chào Luật sư, hiện tại tôi cần phải xin phép xây dựng nhà tạm để xây nhà tạm cho khách trong lúc công trình chính thi công nhưng tôi không biết quy trình cũng nhưu thủ tục này. Luật sư cho tôi hỏi Quy định cấp giấy phép xây dựng nhà tạm Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Quy định cấp giấy phép xây dựng nhà tạm Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Giấy phép xây dựng tạm thời là gì?
Trong pháp luật xây dựng không có điều khoản nào quy định về giấy phép xây dựng tạm thời. Giấy phép xây dựng tạm hiểu theo nghĩa thông thường là giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư, hộ gia đình, cá nhân xây dựng công trình, nhà ở trong một thời hạn nhất định.
Mặc dù không có điều khoản nào quy định về giấy phép xây dựng tạm thời nhưng có quy định với nhiều điểm tương đồng đó là giấy phép xây dựng có thời hạn.
Theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, giấy phép xây dựng gồm có 04 loại:
– Giấy phép xây dựng mới: Là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư (gồm cả hộ gia đình, cá nhân) để xây dựng công trình, nhà ở mới thuộc trường hợp không được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020.
– Giấy phép sửa chữa, cải tạo: Là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở.
– Giấy phép di dời công trình: Là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để di dời công trình.
– Giấy phép xây dựng có thời hạn: Là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư xây dựng công trình, nhà ở sử dụng trong thời hạn nhất định.
Như vậy, có thể hiểu giấy phép xây dựng tạm thời là cách gọi khác của giấy phép xây dựng có thời hạn. Đây là loại giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
Khi nào được cấp giấy phép xây dựng tạm thời?
Muốn được cấp giấy phép xây dựng tạm thời cần phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, cụ thể:
* Điều kiện chung
Phải có đủ các điều kiện sau:
(1) Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(2) Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(Căn cứ khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và trên cơ sở kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành quy định cụ thể về quy mô, chiều cao; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn. Theo đó, để được cấp giấy phép phải đáp ứng điều kiện này).
(3) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
(4) Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất; nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ.
Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai.
* Điều kiện riêng
– Đối với công trình xây dựng không phải nhà ở riêng lẻ:
Phải đáp ứng các điều kiện chung và các điều kiện riêng, cụ thể:
(1) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa.
(2) Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020.
(3) Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp.
– Đối với nhà ở riêng lẻ:
Phải đáp ứng điều kiện chung và các điều kiện cụ thể sau:
(1) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
(2) Thiết kế xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014 (nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc có chiều cao dưới 12 mét hoặc dưới 03 tầng thì hộ gia đình được tự thiết kế,…).
(3) Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
Quy định cấp giấy phép xây dựng nhà tạm
Khi xây dựng nhà tạm bạn cần phải xin giấy phép xây dựng nhà tạm trừ một số trường hợp đặc biệt. Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm như sau:
Dựa trên Điều 93 Luật xây dựng 2014 và Điều 13 Thông tư 15/2016/TT-BXD về cấp giấy phép xây dựng. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà tạm bao gồm:
– Tờ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn.
– Giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu, sử dụng đất và nhà ở theo quy định của Luật đất đai (bản sao công chứng).
– Giấy đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề của chủ trì thiết kế (sao y bản chính). Cùng bản kê khai kinh nghiệm, năng lực của đơn vị tư vấn.
– Bản thiết kế nhà ở (02 bộ), bao gồm các giấy tờ sau:
+ Sơ đồ vị trí nhà tạm.
+ Bản vẽ mặt bằng ranh giới lô đất xây nhà tạm (tỷ lệ 1/50 – 1/500).
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí nhà tạm trên lô đất (tỷ lệ 1/50 – 1/500).
+ Bản vẽ mặt cắt móng xây nhà tạm (tỷ lệ 1/50).
+ Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt và mặt đứng chính của nhà tạm (tỷ lệ 1/50 – 1/200).
+ Bản vẽ mặt bằng móng nhà tạm (tỷ lệ 1/100 – 1/200).
+ Sơ đồ đấu nối hệ thống xử lý chất thải, cấp thoát nước, điện, viễn thông (tỷ lệ 1/50 – 1/200).`
Nhà tạm được cấp phép xây dựng có thời hạn có quy mô không quá 04 tầng (bao gồm cả tum). Chiều cao từ mặt đất đến phần cao nhất của nhà không quá 15m, không được có tầng hầm, bán hầm.
Chủ đầu tư cần có bản cam kết tự phá dỡ nhà tạm khi hết thời hạn hiện hữu, được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn. Đối với phần công trình phát sinh sau khi công bố quy hoạch, chủ đầu tư không được phép yêu cầu bồi thường.
Dựa trên Điều 103 luật xây dựng 2014 và Điều 17 Thông tư 15/2016/TT-BXD. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và cấp giấy phép xây dựng nhà tạm là Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Phá dỡ nhà tạm do cưỡng chế không được phép đòi bồi thường.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về Quy định cấp giấy phép xây dựng nhà tạm Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến Mức bồi thường thu hồi đất của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm
- Ai sẽ đứng tên sổ đỏ khi có nhiều người cùng mua chung một lô đất?
- Làm sổ đỏ có cần xác nhận tình trạng hôn nhân không
- Sổ đỏ có bảng tọa độ không giống với thực tế thì có được đính chính không?
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) quy định, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng sau đây:
Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020);
Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;….
Như vậy, khi xây dựng nhà tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) không cần phải xin giấy phép xây dựng.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà tạm căn cứ vào Điều 93 Luật xây dựng 2014 và Điều 13 Thông tư 15/2016/TT-BXD về cấp giấy phép xây dựng gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng thời hạn
Bản sao công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
Hai bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
Một, bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, mặt bằng ranh giới lô đất, tỷ lệ 1/50 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
Hai, bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; tỷ lệ 1/50 – 1/200;
Ba, bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề của chủ trì thiết kế (sao y bản chính). Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của đơn vị tư vấn.