Khi đã chuẩn bị đầy đủ những điều kiện theo pháp luật rồi, người có nhu cầu đăng ký kết hôn với bạn đơi của mình phải viết tờ khai đăng ký kết hôn để xin đăng ký kết hôn. Tờ khai này là dữ liệu tự khai của người dân, việc này đã được kiểm tra lại và được lưu trữ trên hệ thống dữ liệu quản lý cư dân, hôn nhân quốc gia. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Mẫu đăng ký kết hôn” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Nội dung cần lưu ý trong mẫu giấy đăng ký kết hôn
2.1. Bản giấy
Theo Điều 32 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định khi nhận giấy đăng ký kết hôn, nam nữ cần lưu ý những nội dung sau đây:
– Thông tin nhân thân: Họ, chữ đệm, tên của vợ và chồng; ngày tháng năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú và giấy tờ tuỳ thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân…).
– Nơi đăng ký kết hôn: Theo khoản 1 Điều 17 và khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch2014 quy định thẩm quyền ký giấy chứng nhận kết hôn thuộc về:
- UBND cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú của một trong hai người nam, nữ: Công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
- UBND cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa hai người nước ngoài đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
– Ngày, tháng, năm đăng ký: Theo Điều 32 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định ngày tháng năm đăng ký kết hôn là ngày hai bên nam nữ có mặt và ký tên vào sổ đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận kết hôn tại UBND cấp xã hoặc cấp huyện.
Quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn, trừ trường hợp đăng ký kết hôn thực tế hoặc quan hệ hôn nhân được công nhận.
Nếu không xác định được ngày đăng ký kết hôn trước đây hoặc ngày xác lập quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng thì phải ghi ngày đầu tiên của tháng, năm đăng ký kết hôn, xác lập quan hệ chung sống.
Đặc biệt, nếu không xác định được ngày, tháng trên thì ghi ngày 01/01 của năm đăng ký kết hôn hoặc xác lập quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng.
– Chữ ký của vợ, chồng (ký, ghi rõ họ tên, chữ đệm).
– Người ký giấy chứng nhận kết hôn: Người có thẩm quyền ký phải ký, ghi rõ họ tên, chữ đệm, chức vụ và đóng dấu. Theo khoản 1 Điều 17 và khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền ký giấy chứng nhận kết hôn thuộc về:
- UBND cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú của một trong hai người nam, nữ: Công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
- UBND cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa hai người nước ngoài đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
2.2 Bản điện tử
Ngoài bản giấy ra thì hiện nay, 2 bên nam nữ còn được cấp bản điện tử giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và sẽ được tự động gửi về địa chỉ hòm thư email, điện thoại hoặc thiết bị số của người yêu cầu sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.
Lưu ý: Trong trường hợp yêu cầu cấp bản điện tử, hai bên nam nữ vẫn phải có mặt tại cơ quan đăng ký hộ tịch để thực hiện đăng ký trực tiếp và vẫn phải nhận bản chính của giấy đăng ký kết hôn trực tiếp tại đây.
Theo đó, nội dung trong bản điện tử mẫu giấy đăng ký kết hôn được quy định tại phụ lục của Thông tư 01/2022/TT-BTP như sau:
NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
I. Thông tin bên nữ
(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2) Họ, chữ đệm, tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4) Dân tộc;
(5) Quốc tịch;
(6) Số định danh cá nhân;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.
(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(9) Kết hôn lần thứ mấy.
II. Thông tin bên nam
(10) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(11) Họ, chữ đệm, tên;
(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(13) Dân tộc;
(14) Quốc tịch;
(15) Số định danh cá nhân;
(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(17) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(18) Kết hôn lần thứ mấy;
(19) Đề nghị cấp bản sao: □ Có □ Không
Số lượng bản sao yêu cầu: …
(20) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Tải xuống Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn
Cách viết mẫu tờ khai đăng ký kết hôn
– Mục (1) (2): Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
– Mục (3): Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký kết hôn.
– Mục (4): Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì phải ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì phải ghi theo nơi đang sinh sống.
– Mục (5): Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, CMND/CCCD hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
– Mục (6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN ĐƯỢC THỰC HIỆN NHƯ THẾ NÀO?
- MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI MỚI NĂM 2023
- CÓ CON CHUNG NHƯNG KHÔNG ĐĂNG KÝ KẾT HÔN QUY ĐỊNH CHI TIẾT
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu đăng ký kết hôn” hoặc các dịch vụ khác như là Thừa kế đất đai. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 3 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn
Như vậy, giấy đăng ký kết hôn sẽ được cấp cho vợ chồng 02 bản.
Căn cứ vào Điều 17, Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định khi làm giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ đến UBND cấp huyện hoặc cấp xã, cụ thể:
– UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, cụ thể:
+ Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
+ Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
+ Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
– UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.