Hóa đơn là một trong những chứng từ không thể thiếu đối với các cá nhân, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. So với hóa đơn giấy, hóa đơn điện tử là loại hóa đơn được tạo, lập bằng các phương tiện điện tử nên có ưu điểm hơn trong việc quản lý chứng từ. Trên hóa đơn điện tử sẽ ghi nhận một số thông tin nhất định, khi muốn thay đổi thông tin trên hóa đơn thì phải tiến hành theo thủ tục luật định. Nhiều độc giả thắc mắc không biết quy trình thay đổi số điện thoại trên hóa đơn điện tử như thế nào? Hóa đơn điện tử đã ký có sửa được không? Có mấy loại hóa đơn điện tử hiện nay? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Hóa đơn điện tử là gì?
Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn được thể hiện theo hình thức hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, trong đó:
- Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
- Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.
- Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.
Có mấy loại hóa đơn điện tử hiện nay?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 119/2018, hiện nay hóa đơn điện tử bao gồm các loại sau:
- Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối với cơ quan thuế.
- Hóa đơn bán hàng: Áp dụng với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối với cơ quan thuế.
- Các loại hóa đơn khác gồm: Vé điện tử, thẻ điện tử, tem điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử.
Vậy Thay đổi số điện thoại trên hóa đơn điện tử như thế nào?
Những nội dung cần có trên hoá đơn điện tử
Theo Điều 6, Nghị định 119/2018/NĐ-CP, hoá đơn điện tử cần có những nội dung bắt buộc như sau:
Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử
- Hóa đơn điện tử có các nội dung sau:
a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);
d) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;
đ) Tổng số tiền thanh toán;
e) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán;
g) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);
h) Thời điểm lập hóa đơn điện tử;
i) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
k) Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).
- Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các nội dung hóa đơn điện tử và các trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có đủ những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Thay đổi số điện thoại trên hóa đơn điện tử như thế nào?
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh có thay đổi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện các bước sau:
Lưu ý: Chỉ thực hiện Thay đổi thông tin khi trạng thái của Loại giao dịch: “Đăng ký”.
Bước 1: Tại menu dọc chọn “Đăng ký sử dụng HĐ”. Hệ thống hiển thị ”Thông tin
chung: Thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử”
Bước 2: Thực hiện cập nhật lại thông tin cần thay đổi
Bước 3: Chọn để thực hiện gửi yêu cầu thay đổi thông tin lên CQT. Hệ thống đưa thông báo đề nghị khách hàng kiểm tra tình trạng xử lý của CQT trong Lịch sử đăng ký với Loại giao dịch là “Thay đổi” và kiểm tra email của CQT trả kết quả.
Hóa đơn điện tử đã ký có sửa được không?
Căn cứ vào Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Hóa đơn điện tử sai sót đã được cấp mã, chưa gửi cho người mua.
Người bán thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Hủy hóa đơn điện tử sai sót.
- Bước 2: Lập hóa đơn điện tử mới để gửi cho người mua.
- Bước 3: Nộp thông báo theo Mẫu 04/SS-HĐĐT cho cơ quan thuế.
Lưu ý:
- Có thể lập Mẫu 04/SS-HĐĐT cho từng hóa đơn có sai sót hoặc cho nhiều hóa đơn điện tử sái ót.
- Thời hạn nộp Mẫu 04/SS-HĐĐT chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế GTGT phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh.
Hóa đơn điện tử có mã/không có mã của cơ quan thuế sai sót, đã gửi người mua
Trường hợp hóa đơn điện tử sai tên, địa chỉ người mua nhưng không sai mã số thuế và các nội dung khác:
- Bước 1: Người bán thông báo cho người mua về việc có hóa đơn điện tử sai sót, không cần lập lại hóa đơn mới.
- Bước 2: Người bán thông báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử sai sót, sử dụng Mẫu 04/SS-HĐĐT.
Lưu ý:
- Có thể lập Mẫu 04/SS-HĐĐT cho từng hóa đơn có sai sót hoặc cho nhiều hóa đơn điện tử sái ót.
- Thời hạn nộp Mẫu 04/SS-HĐĐT chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế GTGT phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh.
- Nếu trường hợp doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế có sai sót trên, chưa gửi dữ liệu cho cơ quan thuế => Không thực hiện xử lý như trên.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề hóa đơn điện tử đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thay đổi số điện thoại trên hóa đơn điện tử” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về thủ tục làm đơn xin ly hôn. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 68/2019/TT-BTC, nội dung số tài khoản không bắt buộc phải có trên hóa đơn điện tử. Do đó khi doanh nghiệp khởi tạo mẫu hóa đơn điện tử, doanh nghiệp không cần phải đề cập đến nội dung này.
Đối với Hóa đơn điện tử có đầy đủ các nội dung bắt buộc như đã nêu trên nhưng không có số tài khoản ngân hàng thì hóa đơn điện tử vẫn hợp lệ, hợp pháp.
Căn cứ vào Điều 9, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thời điểm lập hoá đơn điện tử được quy định như sau:
Đối với hóa đơn bán hàng hóa: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, kể cả chưa thu tiền hay đã thu tiền.
Đối với hóa đơn cung cấp dịch vụ: Thời điểm lập hóa đơn chính là khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, kể cả chưa thu tiền hay đã thu tiền.
Trường hợp giao hàng thành nhiều lần: Lập hoá đơn điện tử trong mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao với khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 123/2020/NĐ-CP thì:
– Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử được bảo quản, lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng hình thức bảo quản, lưu trữ hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phù hợp với đặc thù hoạt động và khả năng ứng dụng công nghệ.
– Hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử phải sẵn sàng in được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.