Thời gian thăng cấp bậc hàm trong Quân đội nhân dân là bao lâu?

bởi Tình
Thời gian thăng cấp bậc hàm trong Quân đội nhân dân là bao lâu?

Xin chào Luật sư. Tôi là Hưng, tôi hành nghề tự do nên không tìm hiểu và nghiên cứu nhiều về pháp luật. Rất mong được Luật sư giải đáp thắc mắc của tôi về vấn đề: Thời gian thăng cấp bậc hàm trong Quân đội nhân dân là bao lâu? Xin chân thành cảm ơn Luật sư. Rất mong được hồi đáp.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn về vấn đề “Thời gian thăng cấp bậc hàm trong Quân đội nhân dân là bao lâu?” như sau:

Căn cứ pháp lý

Quân hàm là gì? 

Quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam là một biểu trưng được sử dụng nhằm để thể hiện cấp bậc, ngạch bậc, quân chủng, binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Hệ thống danh xưng các cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam được đặt ra tương đối hoàn chỉnh từ năm 1946, mà nguyên thủy được tham chiếu theo hệ thống quân hàm của quân đội Nhật Bản, về kiểu dáng tham chiếu đến hệ thống quân hàm của Quân đội Pháp. Cái tên Quân đội nhân dân Việt Nam là do Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt ra.

Thời gian thăng cấp bậc hàm trong Quân đội nhân dân là bao lâu?

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan

Thăng cấp bậc hàmThời hạn
Thăng cấp bậc hàmThời hạn
Thiếu úy lên Trung úy02 năm
Trung úy lên Thượng úy03 năm
Thượng úy lên Đại úy03 năm
Đại úy lên Thiếu tá04 năm
Thiếu tá lên Trung tá04 năm
Trung tá lên Thượng tá04 năm
Thượng tá lên Đại tá04 năm
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quânTối thiểu là 04 năm
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quânTối thiểu là 04 năm
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quânTối thiểu là 04 năm
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướngTối thiểu là 04 năm

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, binh sĩ

 Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang công tác tại đơn vị

Thăng cấp bậc Binh nhất: Binh nhì có đủ 06 tháng phục vụ tại ngũ.

Thăng cấp bậc Hạ sĩ:

+ Binh nhất được bổ nhiệm chức vụ Phó Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.

+ Các chức danh có cấp bậc Hạ sĩ và binh sĩ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 06 tháng.

Thăng cấp bậc Trung sĩ:

+ Hạ sĩ được bổ nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.

+ Các chức danh có cấp bậc Trung sĩ và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 06 tháng.

Thăng cấp bậc Thượng sĩ:

+ Trung sĩ giữ chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương được bổ nhiệm chức vụ Phó Trung đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.

+ Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 06 tháng.

Lưu ý: Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng từ Chiến sĩ thi đua trở lên thì được xét thăng một bậc quân hàm; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc không phụ thuộc vào cấp bậc, chức vụ và thời hạn kể trên, nhưng không vượt quá một cấp so với quân hàm quy định của chức vụ đảm nhiệm.

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên trong các nhà trường

Học viên đang học tại các nhà trường:

+ Thăng cấp bậc Binh nhất: Đã giữ cấp bậc Binh nhì đủ 06 tháng.

+ Thăng cấp bậc Hạ sĩ: Đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 06 tháng.

+ Thăng cấp bậc Trung sĩ: Đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 12 tháng.

+ Thăng cấp bậc Thượng sĩ: Đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 12 tháng.

Học viên tốt nghiệp đào tạo hạ sĩ quan chỉ huy:

+ Đào tạo Tiểu đội trưởng và các chức vụ tương đương; tốt nghiệp loại khá trở lên được thăng cấp bậc Trung sĩ, loại trung bình thăng cấp bậc Hạ sĩ;

+ Đào tạo Phó Trung đội trưởng và các chức vụ tương đương, tốt nghiệp được thăng cấp bậc Thượng sĩ.

+ Học viên tốt nghiệp đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ sơ cấp:

+ Thời gian đào tạo từ 06 tháng trở xuống: Loại giỏi được thăng cấp bậc Trung sĩ; loại khá và loại trung bình được thăng cấp bậc Hạ sĩ.

+ Thời gian đào tạo từ 06 tháng trở lên: Loại khá trở lên được thăng cấp bậc Trung sĩ; loại trung bình được thăng cấp bậc Hạ sĩ.

Lưu ý: Học viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng từ Chiến sĩ thi đua trở lên thì được xét thăng một bậc quân hàm; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc không phụ thuộc vào thời hạn trên; học viên không tốt nghiệp hoặc không hoàn thành chương trình đào tạo thì không được xét thăng cấp bậc quân hàm.

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Thăng cấp bậc Binh nhất: Binh nhì có đủ 12 tháng phục vụ trong đơn vị dự bị động viên.

Thăng cấp bậc Hạ sĩ:

+ Binh nhất được bổ nhiệm chức vụ Phó Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương.

+ Các chức danh có cấp bậc quân hàm Hạ sĩ và binh sĩ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được sắp xếp, bổ nhiệm đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 12 tháng trở lên.

Thăng cấp bậc Trung sĩ:

+ Hạ sĩ được bổ nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương;

+ Các chức danh có cấp bậc quân hàm Trung sĩ và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ được sắp xếp, bổ nhiệm đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 12 tháng trở lên.

Thăng cấp bậc Thượng sĩ:

+ Trung sĩ được bổ nhiệm chức vụ Phó Trung đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương;

+ Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp, bổ nhiệm đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 12 tháng trở lên.

Lưu ý: Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, được khen thưởng từ Giấy khen trở lên thì được xét thăng một bậc quân hàm; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc không phụ thuộc vào cấp bậc, chức vụ và thời hạn trên, nhưng không vượt quá một cấp so với bậc quân hàm quy định của chức vụ đảm nhiệm; thời hạn xét thăng quân hàm được tính từ khi quân nhân dự bị có quyết định sắp xếp, bổ nhiệm vào các đơn vị dự bị động viên.

Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm quân nhân chuyên nghiệp

Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi cấp bậc quân hàm đang giữ thấp hơn cấp bậc quân hàm tương ứng với mức lương được nâng theo quy định của pháp luật nên không xác định được thời hạn cụ thể.

Thời gian thăng cấp bậc hàm trong Quân đội nhân dân là bao lâu?
Thời gian thăng cấp bậc hàm trong Quân đội nhân dân là bao lâu?

Thăng quân hàm trước thời hạn

Theo Luật Sĩ quan quân đội nhân dân sửa đổi 2008, sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:

Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;

Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Thời gian thăng cấp bậc hàm trong Quân đội nhân dân là bao lâu?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến công chứng di chúc tại nhà, xác nhận tình trạng độc thân, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam, xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu,…. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Thời gian thăng cấp bậc hàm của công an nhân dân?

Theo Luật Công an nhân dân năm 2018, thời hạn xét thăng cấp bậc hàm của công an như sau:
– Hạ sĩ lên Trung sĩ, Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
– Thượng sĩ lên Thiếu úy, Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
– Trung úy lên Thượng úy, Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
– Đại úy lên Thiếu tá, Thiếu tá lên Trung tá, Thiếu tá lên Trung tá, Trung tá lên Thượng tá, Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
– Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.

Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm trong trường hợp nào?

Ngoài các trường hợp được thăng quân hàm trước thời hạn, sĩ quan quân đội phải kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm trong 03 trường hợp sau:
– Sĩ quan đến thời hạn xét thăng quân hàm mà chưa đủ điều kiện quy định (Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư…)
– Trong thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỹ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức hoặc trong năm cuối của thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật khiển trách thì thời hạn xét thăng quân hàm phải kéo dài ít nhất 01 năm;
– Sĩ quan bị kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm, sau ít nhất 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp, nếu tiến bộ thì được xét thăng quân hàm.

Hệ thống quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?

Lục quân, Tác chiến không gian mạng và Bảo vệ Lăng: màu đỏ
Không quân và Phòng không: màu xanh da trời
Hải quân: màu tím than.
Màu nền của ba quân chủng trên là màu vàng, riêng hạ sĩ quan, binh sĩ màu hồng nhạt.
Quân hàm Bộ đội biên phòng có màu viền là màu đỏ tươi tương tự như Lục quân, Tác chiến không gian mạng và Bảo vệ Lăng, nhưng có màu nền xanh lá.
Quân hàm Cảnh sát biển có màu viền vàng và màu nền xanh lam.
Cấp tướng có thêu hình trống đồng.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm