Thời hạn giải quyết đơn khởi kiện đòi nợ năm 2023

bởi Thanh Loan
Thời hạn giải quyết đơn khởi kiện đòi nợ năm 2023

Cho người khác vay tiền khi đến hạn mà người đó không có tiền trả, có tiền nhưng cố tình không trả thì người cho vay có thể khởi kiện để đòi nợ. Tố tụng đòi nợ là việc đương sự yêu cầu tòa án buộc con nợ phải trả lại tiền cho mình nếu đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà vẫn không thu hồi được nợ. Thời hiệu khởi kiện đòi nợ là thời hạn mà cá nhân, tổ chức có thể khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết vụ việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, của cơ quan, tổ chức nhà nước hoặc hết thời hạn này thì cá nhân, tổ chức đó mất quyền khởi kiện. Cùng Luật sư X tìm hiểu về thời hạn giải quyết đơn khởi kiện đòi nợ.

Thủ tục khởi kiện đòi nợ

Xem xét vụ việc còn trong thời hiệu khởi kiện hay không?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 429 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì

Điều 429. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng

Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Nếu sự việc đã quá thời hạn quy định thì đương sự lưu ý thời hiệu khởi kiện không bao gồm trường thời gian.

Thẩm quyền khởi kiện vụ án?

Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015, đương sự có quyền yêu cầu xét hỏi tại tòa án cấp huyện nơi bị đơn sinh sống, làm việc, theo đó tòa án phải quyết định việc bên bị kiện có trụ sở hay không. nước ngoài, tài sản tranh chấp không nằm ở nước ngoài và hệ thống tư pháp chưa được ủy quyền cho cơ quan có thẩm quyền nước ngoài. Nếu các bên đang ở nước ngoài hoặc tài sản tranh chấp ở nước ngoài hoặc nếu cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài có thẩm quyền giải quyết thì các bên phải khởi kiện ra tòa án quận/huyện nơi bị đơn sinh sống hoặc làm việc.

Hồ sơ khởi kiện đòi nợ

  • Đơn khởi kiện
  • Giấy tờ vay nợ và các tài liệu khác.
  • Giấy xác nhận của cơ quan nhà nước về địa chỉ cư trú, làm việc của bị đơn
  • Chứng minh nhân dân và Hộ khẩu của người khởi kiện
  • Giấy tờ chứng minh vụ việc vẫn còn thời hiệu khởi kiện (nếu có).
Thời hạn giải quyết đơn khởi kiện đòi nợ năm 2023
Thời hạn giải quyết đơn khởi kiện đòi nợ năm 2023

Thủ tục giải quyết đòi nợ tại tòa án

Thủ tục thụ lý vụ án

Tòa án trả lại đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu cho người nộp đơn sau khi nhận đơn yêu cầu, nếu vấn đề liên quan đến việc trả lại đơn yêu cầu. Nếu sự việc không liên quan đến việc trả lại đơn yêu cầu mà đơn yêu cầu không đúng thể thức hoặc không đủ nội dung theo quy định thì Tòa án phải thông báo cho người nộp đơn về những thay đổi, bổ sung trong thời hạn quy định.

Thời hạn giải quyết đơn khởi kiện đòi nợ năm 2023

Theo quy định tại Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về Thủ tục nhận đơn khởi kiện thì:

Điều 191. Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện

1. Tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn; trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án in ra bản giấy và phải ghi vào sổ nhận đơn.

Khi nhận đơn khởi kiện nộp trực tiếp, Tòa án có trách nhiệm cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện. Đối với trường hợp nhận đơn qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tòa án phải gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện. Trường hợp nhận đơn khởi kiện bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

a) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

b) Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 của Bộ luật này;

c) Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

d) Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

4. Kết quả xử lý đơn của Thẩm phán quy định tại khoản 3 Điều này phải được ghi chú vào sổ nhận đơn và thông báo cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Trường hợp doanh nghiệp nộp đơn kiện nhưng thiếu nội dung theo quy định thì tòa án có thể yêu cầu nộp bổ sung. Khoảng thời gian này không được vượt quá 15 ngày.

Điều 193. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện

1. Trường hợp đơn khởi kiện không có đủ các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 189 của Bộ luật này thì Thẩm phán thông báo bằng văn bản nêu rõ những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung cho người khởi kiện để họ sửa đổi, bổ sung trong thời hạn do Thẩm phán ấn định nhưng không quá 01 tháng; trường hợp đặc biệt, Thẩm phán có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày. Văn bản thông báo có thể được giao trực tiếp, gửi trực tuyến hoặc gửi cho người khởi kiện qua dịch vụ bưu chính và phải ghi chú vào sổ nhận đơn để theo dõi. Thời hạn thực hiện việc sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện không tính vào thời hiệu khởi kiện.

2. Trường hợp người khởi kiện đã sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện theo đúng quy định tại khoản 4 Điều 189 của Bộ luật này thì Thẩm phán tiếp tục việc thụ lý vụ án; nếu họ không sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu thì Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho người khởi kiện.

Theo quy định tại Điều 195Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về thụ lý vụ án

Điều 195. Thụ lý vụ án

1. Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

2. Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

3. Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

4. Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Do đó, sau khi nộp đơn yêu cầu và gửi đầy đủ các tài liệu, giấy tờ kèm theo, tòa án sẽ đưa vụ án ra khởi tố ngay sau khi công ty gửi biên lai nộp tiền tạm ứng án phí cho tòa án.

Khi đó, theo quy định tại Điều 203 Luật tố tụng dân sự 2015, thời hạn chuẩn bị khởi kiện được xác định như sau:

Điều 203. Thời hạn chuẩn bị xét xử

1. Thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau:

a) Đối với các vụ án quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này thì thời hạn là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án;

b) Đối với các vụ án quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Bộ luật này thì thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

2. Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Lập hồ sơ vụ án theo quy định tại Điều 198 của Bộ luật này;

b) Xác định tư cách đương sự, người tham gia tố tụng khác;

c) Xác định quan hệ tranh chấp giữa các đương sự và pháp luật cần áp dụng;

d) Làm rõ những tình tiết khách quan của vụ án;

đ) Xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định của Bộ luật này;

e) Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

g) Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn;

h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật này.

Tóm lại, thời gian từ khi nộp đơn yêu cầu đến khi ra bản án kéo dài bao lâu phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố chủ quan và khách quan nêu trên. Do đó, không thể dự đoán chính xác tòa án sẽ mất bao lâu để đưa ra quyết định. Bạn có thể dựa vào các thời hạn nêu trên để tính toán cho phù hợp.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thời hạn giải quyết đơn khởi kiện đòi nợ năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan đến mẫu hợp đồng như là tư vấn Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau… Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Cách thức nộp đơn khởi kiện đòi nợ đến Tòa như thế nào?

Có 3 cách để người khởi kiện có thể nộp đơn khởi kiện đến Tòa gồm:
Nộp trực tiếp tại Tòa án;
Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Án phí khi nộp đơn khởi kiện là bao nhiêu?

Án phí khi nộp đơn khởi kiện dân sự được tính theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cụ thể như sau:
Sơ thẩm
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch: 3.000.000 đồng
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch:
Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng; Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% của giá trị tranh chấp:
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng; 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng; 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng;
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
Phúc thẩm
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại: 2.000.000 đồng

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm