Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể là khi nào?

bởi Hương Giang
Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh là một trong những loại hình kinh doanh phổ biến hiện nay vì không cần phải thực hiện nhiều thủ tục rườm ra như các loại hình doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, tuy thủ tục thành lập đơn giản hơn nhưng chủ hộ kinh doanh vẫn có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định. Vậy Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể là khi nào? Quy định về việc nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể hiện nay ra sao? Cách thức nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể như thế nào? Mời quý độc giả cùng tìm câu trả lời qua bài viết sau đây của LSX nhé.

Căn cứ pháp lý

Quy định về việc nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể hiện nay

Hiện nay, chị A muốn mở cửa hàng để kinh doanh buôn bán quần áo để kiếm thêm thu nhập. Chị A đang cân nhắc và tìm hiểu về quy định thuế của các loại hình kinh doanh hiện nay, chị A có ý định mở cửa hàng dưới hình thức hộ kinh doanh nhưng thắc mắc không biết pháp luật Quy định về việc nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể hiện nay như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé:

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hộ kinh doanh cá thể phải nộp các loại thuế sau đây:

– Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN);

– Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT).

Ngoài ra, trong quá trình hoạt động, hộ kinh doanh cá thể còn phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.

– Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.

Hộ kinh doanh cá thể có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

– Hộ kinh doanh cá thể theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Hiện nay, có phương pháp tính thuế hộ kinh doanh cá thể, cụ thể như sau:

  • Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp khoán được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể là khi nào?

Anh X mở cửa hàng kinh doanh các mặt hàng gia dụng vào đầu năm dưới hình thức hộ kinh doanh. Doanh thu cửa hàng anh X kiếm được vượt mức phải đóng thuế hộ kinh doanh. Do đó, anh X băn khoăn không biết theo quy định hiện hành, Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể là khi nào, nếu bạn đọc có cùng thắc mắc với anh X thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé:

Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

* Thời hạn nộp thuế:

Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: 

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh 

* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

* Thời hạn nộp thuế:

Thời hạn nộp thuế của cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: 

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể
Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể

Hướng dẫn cách thức nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể

Gia đình ông B kinh doanh buôn bán vật liệu may mặc vào tháng 07/2023. Ông B muốn tìm hiểu về vấn đề thuế của hộ kinh doanh để đảm bảo tuân thủ các nghĩa vụ thuế mà pháp luật quy định. Vậy cách thức nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể hiện nay như thế nào, quý độc giả hãy cùng chúng tôi giải đáp qua nội dung bên dưới:

a. Hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh cá thể

Căn cứ Điều 11, 12, 13, 14, 15 và 16 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo từng trường hợp như sau:

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

Hồ sơ khai thuế theo phương pháp kê khai gồm:

– Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD.

– Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD.

Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh

Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:

– Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD.

– Các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm:

+ Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;

+ Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;

+ Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;…

b. Cách thức nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể

Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

Theo khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về nơi nộp, thời hạn nộp hồ sơ, thời hạn nộp thuế và nghĩa vụ khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:

* Nơi nộp hồ sơ khai thuế:

Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.

* Nghĩa vụ khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:

Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì thông báo cho cơ quan thuế theo quy định tại Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Điều 12 Thông tư 105/2020/TT-BTC và không phải nộp hồ sơ khai thuế;

Trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng nếu khai thuế theo tháng hoặc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn quý nếu khai thuế theo quý.

Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh 

Theo khoản 2, 3, 4 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về nơi nộp, thời hạn nộp hồ sơ, thời hạn nộp thuế đối với cá nhân kinh doanh như sau:

* Nơi nộp hồ sơ khai thuế:

Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

– Trường hợp kinh doanh lưu động thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh.

– Trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).

– Trường hợp cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn” thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.

Trường hợp cá nhân chuyển nhượng là cá nhân không cư trú thì nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức quản lý tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”.

– Trường hợp cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động xây dựng.

Mời bạn xem thêm

Khuyến nghị

LSX là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể chúng tôi cung cấp dịch vụ quyết toán thuế Công ty LSX luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể là khi nào?” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc và nhu cầu của quý khách hàng về sử dụng dịch vụ liên quan tới tư vấn pháp lý về phí làm sổ đỏ chung cư. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu bao nhiêu mới phải nộp thuế?

– Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.
Hộ kinh doanh cá thể có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
– Hộ kinh doanh cá thể theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế gồm những gì?

Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế gồm:
– Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS.
– Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS.
– Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng).
– Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm