Thông tư hướng dẫn hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2023

bởi VanAnh
Thông tư hướng dẫn hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2023

Nước ta là nước đang phát triển mạnh mé, do vậy hoạt động xây dựng diễn ra thường xuyên. Khi tiến hành hoạt động xây dựng, thông thường giữa các bên chủ thể sẽ ký với nhau hợp đồng xây dựng để ghi lại những thỏa thuận của mình. Mẫu hợp đồng này được pháp luật quy định cụ thể và được hướng dẫn bởi thông tư của Bộ xây dựng, thông tư hướng dẫn và cung cấp mẫu đơn về hoạt động xây dựng giúp cho các bên có thể hiểu rõ hơn về hợp đồng xây dựng. Vậy Thông tư hướng dẫn hợp đồng xây dựng mới nhất là thông tư nào? Hãy cùng LSX tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé

Thông tư hướng dẫn hợp đồng xây dựng mới nhất là thông tư nào?

Ngày 03/03/2023, Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư 02/2023/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng. Thông tư 02/2023/TT-BXD có hiệu lực thi hành từ 20/4/2023.

Thuộc tính Thông tư 02/2023/TT-BXD

Số hiệu:02/2023/TT-BXDLoại văn bản:Thông tư
Nơi ban hành:Bộ Xây dựngNgười ký:Bùi Hồng Minh
Ngày ban hành:03/03/2023Ngày hiệu lực:20/04/2023
Ngày công báo:17/03/2023Số công báo:Từ số 615 đến số 616
Tình trạng:Còn hiệu lực
Thông tư hướng dẫn hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2023
Thông tư hướng dẫn hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2023

Tóm tắt nội dung Thông tư 02/2023/TT-BXD

Theo đó, Thông tư 02/2023/TT-BXD bao gồm các nội dung về:

i) Hướng dẫn việc thanh toán, tạm thanh toán và hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng.

ii) Hướng dẫn việc điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng.

iii) Hướng dẫn việc điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng.

iv) Hướng dẫn điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng.

v) Hướng dẫn sử dụng, vận dụng mẫu hợp đồng xây dựng.

vi) Các phụ lục của Thông tư 02/2023/TT-BXD gồm có:

– Phụ lục I về phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng.

– Phụ lục II về mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng.

– Phụ lục III về mẫu hợp đồng thi công xây dựng.

– Phụ lục IV về mẫu hợp đồng Thiết kế – Mua sắm vật tư, thiết bị – Thi công xây dựng công trình (Mẫu hợp đồng EPC). 

Ban hành kèm theo văn bản là các mẫu hợp đồng xây dựng sau đây:

  • Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng;
  • Mẫu hợp đồng thi công xây dựng;
  • Mẫu hợp đồng Thiết kế – Mua sắm vật tư, thiết bị – Thi công xây dựng công trình (EPC).

Các mẫu hợp đồng này là hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu, trường hợp bên giao thầu là tổng thầu, nhà thầu chính, các bên nghiên cứu vận dụng các nội dung cần thiết của mẫu hợp đồng để xác lập, quản lý thực hiện hợp đồng.

Khi sử dụng các mẫu hợp đồng theo Thông tư 02/2023/TT-BXD để thỏa thuận, ký kết hợp đồng xây dựng thì các bên căn cứ vào yêu cầu, điều kiện cụ thể của gói thầu, dự án và các quy định tại văn bản liên quan để thực hiện:

  • Nghị định 37/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 50/2021/NĐ-CP );
  • Các quy định khác của pháp luật và nội dung theo hướng dẫn của Thông tư 02/2023/TT-BXD .

Thanh toán, tạm thanh toán và hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng

1. Việc thanh toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

2. Trường hợp sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, vật liệu xây dựng phải dự trữ theo mùa được tạm ứng để thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, hồ sơ tạm ứng phải liệt kê danh mục, đơn giá và tổng giá trị từng loại vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm. Khi thanh toán phải giảm trừ giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu tương ứng với phần giá trị đã được tạm ứng theo nội dung hợp đồng.

3. Việc tạm thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng lần tạm thanh toán để quyết định giá trị tạm thanh toán và biện pháp bảo đảm đối với các khoản tạm thanh toán, đảm bảo hiệu quả, tránh thất thoát vốn. Một số trường hợp cụ thể như sau:

a) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, khi đến kỳ thanh toán chưa có dữ liệu điều chỉnh đơn giá, giá hợp đồng thì sử dụng đơn giá trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.

b) Đối với các sản phẩm, công việc, công tác đang trong quá trình thi công, chưa hoàn thành theo đúng yêu cầu của hợp đồng thì căn cứ mức độ hoàn thành đối với từng trường hợp cụ thể và chi tiết đơn giá sản phẩm, công việc, công tác đó trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.

4. Đối với những sản phẩm, công việc, công tác chưa được hoàn thành do các nguyên nhân, trong đó bao gồm hợp đồng bị chấm dứt hoặc một trong các bên tham gia hợp đồng không nghiệm thu sản phẩm, phải xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của từng chủ thể có liên quan trước khi thực hiện thanh toán.

5. Hồ sơ tạm thanh toán bao gồm: Biên bản nghiệm thu khối lượng hoặc Biên bản xác nhận khối lượng (nếu chưa đủ điều kiện để nghiệm thu), Bảng tính giá trị thanh toán phát sinh (tăng hoặc giảm); Bảng tính giá trị tạm thanh toán và Đề nghị tạm thanh toán.

Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng

1. Việc điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP.

2. Việc điều chỉnh khối lượng công việc giữa các thành viên trong liên danh nhà thầu không làm thay đổi giá hợp đồng xây dựng thì chủ đầu tư quyết định trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất của các thành viên liên danh và năng lực, kinh nghiệm của từng thành viên, đảm bảo an toàn, chất lượng, hiệu quả, tiến độ của hợp đồng.

Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng

1. Việc điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

2. Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Bên giao thầu và Bên nhận thầu có trách nhiệm đánh giá tác động của các sự kiện bất khả kháng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng để xác định, quyết định điều chỉnh cho phù hợp.

3. Trường hợp tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP cần thực hiện các công việc sau:

a) Bên giao thầu, Bên nhận thầu căn cứ yêu cầu tạm dừng của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đánh giá tác động đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng làm cơ sở xác định, thỏa thuận điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng.

b) Trường hợp phát sinh chi phí do kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng thì Bên giao thầu, Bên nhận thầu căn cứ nội dung hợp đồng, hướng dẫn của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự kiện dẫn đến tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng làm cơ sở xác định, thỏa thuận về các khoản mục chi phí phát sinh hợp lý.

Xem trước và tải xuống Thông tư 02/2023/TT-BXD

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [881.50 KB]

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thông tư hướng dẫn hợp đồng xây dựng mới nhất” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Luật sư tư vấn thừa kế. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Phạm vi điều chỉnh Thông tư 02/2023/TT-BXD?

Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số nội dung về hợp đồng xây dựng; công bố và hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng thi công xây dựng, mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng, mẫu hợp đồng Thiết kế – Mua sắm vật tư, thiết bị – Thi công xây dựng công trình (sau đây viết tắt là EPC).

Thông tư 02/2023/TT-BXD áp dụng đối với đối tượng nào?

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và hợp đồng xây dựng giữa doanh nghiệp dự án với các nhà thầu xây dựng thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Các tổ chức, cá nhân tham khảo các quy định tại Thông tư này để xác lập và quản lý hợp đồng xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn khác.
Đối với hợp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với các quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế đó.

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm