Thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng đầy đủ, chi tiết

bởi Hoàng Yến
Thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng đầy đủ, chi tiết

Chào Luật sư, vì tôi cần phải ra nước ngoài định cư, trước khi đi tôi muốn chuyển nhượng văn phòng công chứng cho bạn tôi hiện là công chứng viên và có giấy phép hành nghề hợp pháp. Nhưng tôi không rõ về trình tự thực hiện thủ tục việc chuyển nhượng văn phòng công chứng như thế nào theo đúng quy định pháp hiện hành. Mong Luật sư giải đáp giúp tôi.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về Luật sư X, bài viết dưới đây chúng tôi cung cấp đến bạn các nội dung quy định pháp lý về chuyển nhượng văn phòng công chứng cũng như hướng dẫn bạn thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng đầy đủ, chi tiết. Hy vọng bài viết hữu ích với quý đọc giả!

Căn cứ pháp lý

Điều kiện chuyển nhượng văn phòng công chứng

Sau thời gian hoạt động, các công chứng viên hợp danh của văn phòng công chứng không tiếp tục hành nghề, được quyền chuyển nhượng văn phòng công chứng nhưng phải đảm bảo các điều kiện tiêu chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành. Dưới đây, Luật sư X cung cấp đến quý đọc giả thông tin quy định về điều kiện chuyển nhượng văn phòng công chứng như sau:

Điều kiện chuyển nhượng văn phòng công chứng được quy định tại Điều 29 Luật Công chứng 2014:

– Văn phòng công chứng được chuyển nhượng cho các công chứng viên khác đáp ứng các điều kiện.

Công chứng viên nhận chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với người dự kiến sẽ tiếp quản vị trí Trưởng Văn phòng công chứng;

+ Cam kết hành nghề tại Văn phòng công chứng mà mình nhận chuyển nhượng;

+ Cam kết kế thừa quyền và nghĩa vụ của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.

– Văn phòng công chứng chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động công chứng được ít nhất là 02 năm.

Lưu ý: Công chứng viên đã chuyển nhượng Văn phòng công chứng không được phép tham gia thành lập Văn phòng công chứng mới trong thời hạn 05 năm kể từ ngày chuyển nhượng.

Thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng đầy đủ, chi tiết

Thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng đầy đủ, chi tiết

Hồ sơ chuyển nhượng văn phòng công chứng bao gồm những giấy tờ gì?

Cũng như các giao dịch dân sự khác, các chủ thể tham gia trong quan hệ chuyển nhượng văn phòng công chứng cần thực hiện văn bản cam kết là cơ sở pháp lý đảm bảo quyền lợi hợp pháp các bên. Ngoài ra, hồ sơ chuyển nhượng văn phòng công chứng bao gồm những giấy tờ gì khác? Mời quý đọc giả theo dõi thông tin quy định dưới đây!

Theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 19/2015/NĐ-CP thì văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển nhượng nộp 01 (một) bộ hồ sơ chuyển nhượng tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.

Hồ sơ bao gồm:

Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng, trong đó có nội dung chủ yếu sau:

+ Tên, địa chỉ trụ sở, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

+ Tên, số Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng;

+ Giá chuyển nhượng, việc thanh toán tiền và bàn giao Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

+ Quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung khác có liên quan.

Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng công chứng phải có chữ ký của công chứng viên hợp danh đại diện cho các công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng, các công chứng viên nhận chuyển nhượng và phải được công chứng;

– Văn bản cam kết của các công chứng viên nhận chuyển nhượng về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, tiếp nhận toàn bộ yêu cầu công chứng đang thực hiện và hồ sơ đang được lưu trữ tại Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

– Biên bản kiểm kê hồ sơ công chứng của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

– Bản sao Quyết định bổ nhiệm công chứng viên của các công chứng viên nhận chuyển nhượng; giấy tờ chứng minh đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên đối với công chứng viên nhận chuyển nhượng dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng;

– Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng;

– Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng.

Thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng đầy đủ, chi tiết

Đảm bảo cho công tác quản lý, kiểm tra của cơ quan thẩm quyền diễn ra nhanh, chính xác, đòi hỏi chủ thể thực hiện theo đúng trình tự về chuyển nhượng văn phòng công chứng. Vậy thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng đầy đủ, chi tiết thực hiện như thế nào theo luật định?

Trình tự chuyển nhượng văn phòng công chứng được quy định tại Điều 15 Nghị định 19/2015/NĐ-CP gồm các bước sau:

– Bước 1: Nộp hồ sơ

Văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ theo mục (2) tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.

– Bước 2: Giải quyết hồ sơ:

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội – nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.

– Bước 3: Quyết định

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn giải quyết hồ sơ

– Sở Tư pháp sẽ lấy ý kiến từ tổ chức xã hội và ngành nghề công chứng viên trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ xem xét và quyết định trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị từ Sở Tư pháp. Trong trường hợp từ chối, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính là Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục chuyển nhượng văn phòng công chứng đầy đủ, chi tiết”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Cách mở khóa tài khoản định danh điện tử cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện trở thành công chứng viên như thế nào?

Về tiêu chuẩn của công chứng viên được quy định tại Điều 8 Luật Công chứng 2014, bao gồm các tiêu chuẩn sau:
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
– Có bằng cử nhân luật;
– Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
– Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
– Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
– Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.
Trong đó:
* Đối với đào tạo nghề công chứng được quy định tại Điều 9 Luật Công chứng 2014 như sau:
– Người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng.
– Thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng.
Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.

Những loại hợp đồng, giao dịch nào bắt buộc công chứng, chứng thực?

Hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
– Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
– Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
CSPL: Điều 167 Luật đất đai 2013
Hợp đồng liên quan đến nhà ở
– Hợp đồng mua bán nhà ở thương mại 
– Hợp đồng tặng cho nhà ở thương mại 
– Hợp đồng đổi, góp vốn nhà ở thương mại 
– Hợp đồng thế chấp nhà ở nhà ở thương mại 
– Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
CSPL: Điều 122 Luật nhà ở 2014
Một số hợp đồng, giao dịch khác
– Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân
CSPL: Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA

Phí công chứng tại văn phòng công chứng bao gồm những phí gì?

Theo Điều 66 Luật Công chứng 2014 quy định về phí công chứng như sau:
Phí công chứng
1. Phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.
Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.
2. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm