Công chứng hợp đồng mua bán nhà là thủ tục làm tăng giá trị pháp lý của nghĩa vụ mà các bên đã đảm nhận và đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ ghi trong hợp đồng. Vì vậy, các bên phải nắm rõ quy trình công chứng hợp đồng mua bán đất đai để có thể nhanh chóng thực hiện và hạn chế sai sót. Việc công chứng hợp đồng mua bán nhà đất thực hiện như thế nào theo quy định? Công chứng hợp đồng mua bán nhà đất cần những giấy tờ gì? Chi phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất hết bao nhiêu? Luật sư X hướng dẫn bạn đọc thủ tục công chứng hợp đồng mua, bán nhà năm 2023.
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng mua bán nhà đất được phép chứng thực
Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.
Theo quy định nêu trên, các hợp đồng chuyển nhượng đất đai (chỉ đất đai), quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đai (nhà đất, công trình xây dựng khác,…) phải được công chứng hoặc xác nhận. trừ trường hợp chuyển nhượng mà một hoặc các bên là cộng đồng kinh doanh bất động sản.
Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013, việc công chứng thực hiện tại văn phòng công chứng, chứng thực tại ủy ban nhân dân cấp xã.
Do đó, hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có thể được phê duyệt, việc phê duyệt diễn ra tại Ủy ban nhân dân cấp xã (thị xã, thành phố) nơi có đất.
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà cần giấy tờ gì?
Tại Điều 40 và Điều 41 – Luật Công chứng 2014 quy định các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
Bên bán, bên tặng cho | Bên mua, bên nhận tặng cho |
Giấy chứng nhận (Sổ đỏ). Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng). Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn). Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác). | Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân. |
Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng. Các bên có thể soạn trước hợp đồng. |
Khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất phải đầy đủ các giấy tờ nêu trên.
Thủ tục công chứng hợp đồng mua, bán nhà năm 2023
Bước 1: Các bên mang đầy đủ Giấy tờ nêu trên đến Phòng/ Văn phòng công chứng để yêu cầu Công chứng Hợp đồng, giao dịch của các bên.
Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn rồi nộp tại phòng tiếp nhận hồ sơ (Bản photo và bản gốc để đối chiếu); Hồ sơ photo có thể nộp trực tiếp, Gửi Fax, Email
Bước 2: Công chứng Kiểm tra Giấy tờ (nếu hợp lệ) sẽ tiến hành soạn thảo Hợp đồng theo yêu cầu của các bên (hoặc theo Hợp đồng mẫu của các bên mang theo).
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và các điều kiện công chứng, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.
Bước 3: Các bên tiến hành đọc lại, kiểm tra nội dung Hợp đồng công chứng soạn.
Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch. Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang bộ phận thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại.
Bước 4: Các bên ký tên, lăn tay vào Hợp đồng và Công chứng viên công chứng Hợp đồng.
Người yêu cầu chứng thực kiểm tra hồ sơ đồ vật yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ thì các bên trong hợp đồng tự nguyện, chú ý và ý thức được hoạt động của mình tại thời điểm chứng thực.
Các bên trong hợp đồng phải ký trước mặt người chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; Nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không chỉ được thì phải có 02 người chứng kiến.
Người làm chứng phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không có bất kỳ quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ nào theo hợp đồng.
Người thực hiện chứng thực sửa chứng chỉ; chữ ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan chứng thực và vào sổ chứng thực.
Trong hợp đồng có ít nhất 02 trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký của người yêu cầu chứng thực, người thực hiện chứng thực; Số trang và bằng chứng được đưa ra ở trang cuối cùng của hợp đồng. Nếu hợp đồng có từ 02 trang trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 5: Các bên đóng lệ phí công chứng và nhận bản chính Hợp đồng.
Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp phí, lệ phí công chứng và nhận hợp đồng, giao dịch đã được công chứng tại điểm trả hồ sơ.
Ghi chú:
Công chứng xác nhận ngoài trụ sở: Nếu đương sự muốn ký hợp đồng ngoài trụ sở công chứng thì ghi rõ yêu cầu công chứng xác nhận: lý do, địa điểm, thời gian công chứng viên kiểm tra.
Trường hợp người yêu cầu công chứng tự soạn thảo hợp đồng: Nếu công chứng viên tự soạn thảo hợp đồng thì phải giao hợp đồng cho công chứng viên. Công chứng viên xác minh tính đúng đắn và hợp pháp của hợp đồng. Nếu hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật, công chứng viên yêu cầu các bên ký kết hợp đồng. Nếu hợp đồng không tuân thủ pháp luật, công chứng viên sẽ hoàn thành hoặc thay đổi nó. Nếu đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký kết hợp đồng.
Lệ phí công chứng hợp đồng mua bán nhà
Lệ phí đối với công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 4, Thông tư 257/2016/TT-BTC
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục vay vốn ngân hàng thế chấp sổ hồng như thế nào?
- Thủ tục gia hạn thị thực (Visa) cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Thủ tục xác định lại dân tộc trong giấy khai sinh thế nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục công chứng hợp đồng mua, bán nhà năm 2023”. đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như dịch vụ làm thủ tục hiến đất để làm lối đi chung… vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 …. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Công chứng mua bán nhà đất không bắt buộc trong mọi trường hợp.
Theo quy định tại điểm b – khoản 3 – Điều 167 – Luật Đất đai năm 2013 vẫn có một số loại hợp đồng, giao dịch thực hiện quyền của người sử dụng nhà, đất mà không bắt buộc phải công chứng, chứng thực bao gồm:
Hợp đồng cho thuê, cho thuê quyền sử dụng nhà, đất; hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng nhà, đất mà một hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.
Nếu rơi vào hai trường hợp trên, việc công chứng hoặc chứng thực các hợp đồng, giao dịch mua bán nhà đất sẽ được thực hiện nếu các bên có yêu cầu.
Theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 có quy định:
“Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.”
Như vậy, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì các bên công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất.