Hiện nay, chứng chỉ hành nghề đại lý thuế là chứng chỉ quan trọng về năng lực chuyên môn và yêu cầu quản lý đối với người làm việc trong lĩnh vực dịch vụ kế toán, thuế. Kỳ thi lấy chứng chỉ hành nghề đại lý thuế này không hề đơn giản. Người dự thi cần đáp ứng những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Vậy Thủ tục đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế như thế nào? Hồ sơ thực hiện đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế bao gồm những gì? Đối tượng và điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề đại lý thuế ra sao? Cùng LSX tìm hiểu nhé.
Căn cứ pháp lý
Đại lý thuế là gì?
Trước hết, chúng ta đi tìm hiểu khái niệm về Đại lý thuế
Đại lý thuế là các đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho những doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau theo hợp đồng đã ký kết. Có thể bao gồm: thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế, hoàn thuế, quyết toán thuế… Đại lý thuế được xem là một ngành nghề trong hệ thống danh mục ngành nghề
Các điều kiện để mở đại lý thuế
– Có ít nhất từ hai nhân viên trở lên có chứng chỉ đại lý thuế.
– Phải có Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng Cục thuế cấp.
– Ngoài ra trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh về kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Như vậy, vai trò của chứng chỉ đại lý thuế là rất quan trọng trong hành nghề dịch vụ kế toán, không phải bất kỳ ai cũng có thể dễ dàng có được.
Điều kiện dự thi chứng chỉ đại lý thuế
- Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 01 năm trở lên có lý lịch rõ ràng. Đồng thời không thuộc đối tượng bị cấm thi.
- Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên đối với ngành kinh tế, kế toán, kiểm toán, luật, thuế, tài chính, ngân hàng. Hoặc nếu là ngành khác thì có tổng học trình (hoặc tiết học) các môn về kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt động tài chính, tài chính, thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên.
- Có thời gian làm việc từ đủ hai năm trở lên. Tính từ thời gian tốt nghiệp đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự thi.
- Các thí sinh cần phải vượt qua kỳ thi với 2 môn. Đó là Môn kế toán và Môn Pháp Luật về thuế.
- Môn thi đạt yêu cầu là môn thi đạt từ 05 điểm trở lên. Tuy nhiên đối với một số trường hợp thí sinh được miễn 1 môn (kế toán hoặc thuế). Hoặc được miễn cả hai môn.
- Ngoài ra cần phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ dự thi hợp lệ và đúng thời hạn mà Tổng Cục thuế đã quy định (Lịch thi chứng chỉ đại lý thuế hàng năm sẽ được Tổng Cục thuế thông báo trên website của Tổng cục thuế (gdt.gov.vn).
Hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế
Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong trường hợp có hai môn thi đạt yêu cầu
Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:
Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
- Căn cứ vào kết quả thi được duyệt, Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
- Người dự thi không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp có 2 môn thi đạt yêu cầu.
Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong trường hợp có môn thi được miễn
Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Tổng cục Thuế. Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ (bản sao có chứng thực);
– Một ảnh màu 3×4(cm) nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ;
– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi, nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực).
- Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực).
Thủ tục đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế
Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC: Thủ tục đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức hoặc ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp chứng chỉ, Tổng cục Thuế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc gửi đến người được cấp qua dịch vụ bưu chính công ích theo địa chỉ đã đăng ký với Tổng cục Thuế. Trường hợp nhận chứng chỉ trực tiếp tại Tổng cục Thuế, người nhận chứng chỉ phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) và giấy ủy quyền nhận chứng chỉ (nếu người được cấp chứng chỉ ủy quyền nhận thay).
Bước 3: Cấp chứng chỉ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Tổng cục Thuế công khai thông tin người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Thông tin công khai bao gồm: Họ tên, ngày sinh, thông tin về chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu (đối với người nước ngoài); thông tin về chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ làm thủ tục dồn điền đổi thửa đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi mua bán nhà đất năm 2023
- Các loại thuế phải nộp khi trúng đấu giá đất là gì?
- Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải mới
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Quy chế thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ban hành kèm theo Quyết định 1557/QĐ-TCT năm 2021 quy định như sau:
Hội đồng thi do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định thành lập theo từng năm hoặc cho từng kỳ thi theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Giám đốc Trường Nghiệp vụ Thuế.
Theo quy định trên, Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định thành lập theo từng năm hoặc cho từng kỳ thi theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Giám đốc Trường Nghiệp vụ Thuế.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Quy chế thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ban hành kèm theo Quyết định 1557/QĐ-TCT năm 2021 quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi:
Hội đồng thi chịu trách nhiệm tổ chức kỳ thi theo quy định tại Thông tư 10/2021/TT-BTC và Quy chế thi.
Các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng thi:
a) Các nhiệm vụ quy định tại Khoản 3, Điều 8, Thông tư số 10/2021/TT-BTC;
b) Thành lập các bộ phận giúp việc: Ban kiểm tra hồ sơ dự thi; Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có), Tổ in sao đề thi (trong trường hợp tổ chức thi viết, trắc nghiệm trên giấy), Tổ thư ký giúp việc Hội đồng thi;
c) Xây dựng dự toán chi phí tổ chức thi theo quy định tại Quyết định 1141/QĐ-TCT ngày 26/7/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
d) Kiểm tra điều kiện dự thi của người đăng ký dự thi;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến việc tổ chức kỳ thi.
Văn phòng Hội đồng thi đặt tại trụ sở cơ quan Tổng cục Thuế (Trường Nghiệp vụ Thuế).
Chế độ làm việc của Hội đồng thi:
a) Hội đồng thi làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng thi đã biểu quyết.
b) Trong thời gian hoạt động, Hội đồng thi được phép sử dụng con dấu của Tổng cục Thuế.
c) Hội đồng thi được sử dụng thời gian hành chính để tổ chức các cuộc họp và hoạt động thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi.
d) Hội đồng thi tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Theo đó, Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng thi đã biểu quyết.