Đăng ký kết hôn là thủ tục cần thiết để hai bên nam nữ được công nhận về mối quan hệ hôn nhân hợp pháp. Tuy nhiên nhiều người vẫn lo ngại về việc thủ tục đăng ký kết hôn phức tạp và vẫn còn đang chần chừ chưa đi đăng ký kết hôn. Có nhiều người tại TPHCM đang có thắc mắc về vấn đề này. Nếu bạn đang có thắc mắc hoặc gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại TPHCM, hãy tham khảo Thủ tục đăng ký kết hôn tại TPHCM chi tiết dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
- Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022
- Luật Hộ tịch 2014
- Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
Điều kiện đăng ký kết hôn tại TPHCM
Theo khoản 13 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính kể từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt quan hệ hôn nhân. Đồng thời, quan hệ vợ chồng chỉ được xác lập khi mà hai bên đăng ký kết hôn.
Theo đó, khi đăng ký kết hôn thì hai bên nam, nữ phải đáp ứng một số điều kiện quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn là do hai bên tự nguyện quyết định;
– Hai bên đều không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Không thuộc các trường hợp bị pháp luật cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác, kết hôn trong phạm vi 3 đời…
Đặc biệt là việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan có thẩm quyền thực hiện. Nếu không đăng ký kêt hôn thì không có giá trị pháp lý.
Đăng ký kết hôn tại TPHCM cần những giấy tờ gì?
Hồ sơ đăng ký kết hôn hiện nay được quy định tại Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 như sau:
Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài
Khi đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu và có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp và xuất trình (theo hình thức nộp trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức nộp trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
Bản chính của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn làm thủ tục đăng ký kết hôn.
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc CMND hoặc Thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và bao gồm thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, vẫn còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ để chứng minh nơi cư trú.
+ Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Khi đi đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài cần những giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu phải có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể cùng khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
– Ngườiyêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp và xuất trình (theo hình thức nộp trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức nộp trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận việc các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;
+ Giấy tờ xác minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
+ Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
– Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
– Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
+ Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Thủ tục đăng ký kết hôn tại TPHCM
* Thủ tục làm giấy kết hôn không có yếu tố nước ngoài:
– Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn và các giấy tờ cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
– Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình 2014, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
* Thủ tục làm giấy kết hôn có yếu tố nước ngoài:
– Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ xác minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
– Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.
– Bước 3: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch UBND cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Đăng ký kết hôn tại TPHCM ở đâu?
Nơi đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 17, Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
– UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, cụ thể:
+ Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
+ Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
+ Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
– UBND cấp xã thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.
Như vậy, nơi đăng ký kết hôn là UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.
Thời gian cấp đăng ký kết hôn là bao lâu?
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định (Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn là không quá 05 ngày làm việc.
Riêng trường hợp có yếu tố nước ngoài, theo Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì việc trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện trong thời hạn là 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.
Nếu trong 60 ngày kể từ ngày ký mà hai bên không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì Giấy này sẽ bị hủy. Nếu hai bên vẫn muốn kết hôn thì phải thực hiện thủ tục đăng ký lại từ đầu.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục đăng ký kết hôn tại TPHCM chi tiết năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mục đích sử dụng đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết
- Quy trình đăng ký kết hôn được thực hiện như thế nào?
- Mẫu giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới năm 2023
- Tải xuống mẫu đăng ký kết hôn bản word mới năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Nếu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014. (trước đây mức lệ phí này được quy định tối đa 30.000 đồng).
Những trường hợp còn lại theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Theo khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn.
Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn, sau khi nam, nữ cùng ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận. (theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Như vậy, có thể thấy, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sẽ được cấp thành 02 bản chính cho mỗi bên vợ, chồng giữ 01 bản.