Thủ tục làm sổ đỏ như thế nào theo pháp luật hiện hành?

bởi Nguyễn Tài
thủ tục làm sổ đỏ như thế nào

Hiện nay, các giao dịch liên quan đến đất đai là một trong những giao dịch mà có nhiều cá nhân, hộ gia đình thực hiện nhất bởi rất nhiều mục đích sử dụng khác nhau như để sinh sống, làm việc,… Theo đó, một loại giấy tờ không thể thiếu trong tất cả các giao dịch liên quan đến đất đai mà cá nhân, hộ gia đình hết sức lưu ý đó là sổ đỏ. Vậy, cá nhân, hộ gia đình cần làm thủ tục làm sổ đỏ như thế nào chuẩn xác theo pháp luật hiện hành? Hãy cùng LSX tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Làm sổ đỏ cần những giấy tờ gì?

Trước khi thực hiện việc nộp sổ đỏ, cá nhân, hộ gia đình cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ thích hợp để thực hiện thủ tục llamf sổ đỏ. Theo đó, căn cứ theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP , hồ sơ cá nhân, hộ gia đình cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (thực tế thường được gọi là sổ đỏ) lần đầu gồm có:

– Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo mẫu;

– Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).

– Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004 theo mẫu.

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

– Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp sổ đỏ.

– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Thủ tục làm sổ đỏ như thế nào theo quy định hiện hành

Thủ tục làm sổ đỏ như thế nào theo pháp luật hiện hành?

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ thích hợp theo đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và xếp thành 01 bộ hồ sơ hoàn chinh, cá nhân, hộ gia đình cần chú ý thực hiện đúng trình tự, thủ tục làm sổ đỏ nộp tại cơ quan về đất đai để tránh gây lãng phí thời gian, công sức, tiền bạc mà vẫn có thể bị từ chối tiếp nhận hồ sơ. Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy trình các bước xin cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Nộp các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, các loại giấy tờ cần phải nộp khi làm thủ tục cấp sổ đỏ bao gồm:

  • Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
  • Bản sao có công chứng Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú của người yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Về các giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng đất, có thể bao gồm các trường hợp như sau:

– Đối với quyền sử dụng đất đăng ký về quyền sử dụng đất thì cần có một trong số các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;….

– Đối với đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì cần có một trong số các loại giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Điều 31);
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở (Điều 32);
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng (Điều 33);
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.

– Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ nêu trên thì chủ sở hữu đất cần làm đơn xin xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có bất động sản về việc bất động sản này không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch của địa phương.

– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng, văn bản thỏa thuận hoặc Quyết định của Tòa án kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước của thửa đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ làm sổ đỏ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Lưu ý: Với địa phương đã có bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.

Bước 3: Quá trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền

Quá trình tiếp nhận không quá 30 ngày từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của người đề nghị đăng ký theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được tăng thêm 15 ngày.

Bước 4: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023?

Trong qua trình thực hiện nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền về đất đai để thực hiện việc kiểm định và xét duyệt yêu cầu và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), cá nhân, hộ gia đình cần phải nộp một số các loại lệ phí nhất định để quá trình làm thủ tục được thuận lợi và dễ dàng hơn. Một số loại phí người làm sổ đỏ phải đóng là lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ đỏ và tiền sử dụng đất. Cụ thể mức đóng các loại phí này như sau:

Làm sổ đỏ bao nhiêu tiền 1m2 năm 2023?

Theo đó, các khoản tiền này có thể bao gồm: Lệ phí trước bạ; Lệ phí cấp sổ đỏ; Tiền sử dụng đất (nếu có).

Lệ phí trước bạ

Theo Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP lệ phí trước bạ khi làm Sổ đỏ được tính bằng công thức sau: 

Lệ phí trước bạ phải nộp =  0.5% x (giá đất tại bảng giá đất x diện tích).

Trong đó, giá đất tại bảng giá đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm làm lệ phí trước bạ.

Lệ phí cấp sổ đỏ

Căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định, lệ phí cấp Sổ đỏ thuộc thẩm quyền của hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định và các tổ chức, cá nhân cần nộp khoản lệ phí này khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Tùy vào từng địa phương mà khoản phí này sẽ khác nhau. Như hiện nay, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dao động trong khoảng từ 10.000 tới 500.000 vnđ tùy từng thửa đất, tùy từng địa phương. Bạn đọc có thể liên hệ tới hội đồng nhân dân cấp tỉnh hoặc công ty tư vấn luật đất đai trên địa bàn để hiểu rõ hơn và biết chính xác lệ phí cấp Sổ đỏ tại địa phương mình.

Tiền sử dụng đất

Theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP, các trường hợp phải đóng tiền sử dụng đất bao gồm: 

  • Cần đóng tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất;
  • Cần đóng tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Cần đóng tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ 15/10/1993 mà không có một trong các giấy tờ được quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013;
  • Cần đóng tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013;
  • Cần đóng tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận;

Mức đóng tiền sử dụng đất căn cứ theo bảng giá đất của địa phương, do đó bạn đọc có thể tra cứu bảng giá đất của địa phương nơi có đất để xác định mức tiền sử dụng đất chính xác mình phải đóng.

Làm sổ đỏ có cần mang theo hộ khẩu không?

Trước đây, khi tiến hành làm thủ tục cấp sổ đỏ, công dân bắt buộc cần phải có các loại giấy tờ tùy thân gồm căn cước công dân, chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu mới đủ hồ sơ để xác nhận cấp sổ đỏ. Tuy nhiên, bắt đầu từ ngày 01 tháng 9 năm 2021 tức ngày Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT có hiệu lực, người dân khi tiến hành làm thủ tục cấp sổ đỏ sẽ không cần phải mang theo bản sao giấy tờ tùy thân gồm căn cước công dân, chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu nữa. Điều này được quy định cụ thể tại Khoản 5 Điều 11 Thông tư này có quy định khi làm thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận (Sổ đỏ) mà có yêu cầu thành phần là bản sao Chứng minh nhân dân/ Chứng minh quân đội/ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

– Sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

– Không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp các giấy tờ này để chứng minh nhân thân trong trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư đã chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, lĩnh vực trong đó có lĩnh vực đất đai.

Do vậy người dân khi tiến hành xin cấp sổ đỏ với những trường hợp có yêu cầu thành phần hồ sơ phải có bản sao căn cước công dân, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu thì sẽ không cần nữa. Mà thay vào đó sẽ sử dụng dữ liệu quốc gia về dân cư đã được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, lĩnh vực trong đó có lĩnh vực đất đai. Như vậy điều khoản mới này đã giảm thiểu sự rắc rối và phức tạp cho người dân khi tiến hành làm các thủ tục hành chính liên quan đến cấp sổ đỏ.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Thủ tục làm sổ đỏ như thế nào” đã được Luật đất đai giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn xin cấp sổ đỏ có lâu không? 

Thời gian giải quyết việc xin cấp sổ đỏ được quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

Phí thẩm định hồ sơ khi cấp sổ đỏ?

 Tại điểm i Khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về phí thẩm định cấp sổ đỏ như sau:
“Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.”
Theo đó, dựa trên các khía cạnh, yếu tố thực tế mà phí thẩm định cũng khác nhau. Trong đó, các yếu tố được căn cứ bao gồm:
+ Quy mô, diện tích của thửa đất
+ Tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ tiến hành thẩm định
+ Mục đích sử dụng đất
+ Điều kiện cụ thể của địa phương
Từ đó xác định được mức thu phí thẩm định cấp sổ đỏ cho phù hợp. 
Ví dụ, mức thu phí thẩm định hồ sơ khi cấp sổ đỏ tại Hà Nội hiện nay được quy định theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND cụ thể như sau: 
– Mức thu phí thẩm định hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất = 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000/hồ sơ. 

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm