Thủ tục nhận con nuôi đối với người nước ngoài ở Việt Nam được tiến hành như thế nào? Hồ sơ để tiến hành ra sao? Có những lưu ý gì về việc nhận nuôi còn nuôn ở Viêt Nam đối với người nước ngoài? Đây là những thắc mắc Luật Sư X chúng tôi nhận được hiện nay. Để giả đáp thắc mắc trên Luật Sư X gửi tới bạn đọc bài tu vấn dưới đây. Hãy theo dõi để có câu trả lời cho những thắc mắc nhé!
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Điều kiện để người nước ngoài được nhận con nuôi ở Việt Nam
Người người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện. Điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú và quy định pháp luật của Việt Nam.
Cụ thể luật Việt Nam tại Điều 14 của Luật nuôi con nuôi 2010 người nước ngoài nhận con nuôi phải:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên.
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.
- Có tư cách đạo đức tốt.
Ngoài đáp ứng những điều kiện trên còn cẩn phải không thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
- Đang chấp hành hình phạt tù
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; Tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; Tội mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Thủ tục nhận con nuôi đối với người nước ngoài
Hồ sơ nhận con nuôi đối với người nước ngoài
Hồ sơ của người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
- Văn bản xác nhận tình trạng sức khoẻ;
- Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này.
Lưu ý:
Các giấy tờ, tài liệu như nêu ở trên phải do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.
Hồ sơ của người nhận con nuôi được lập thành 02 bộ. Nộp hồ sơ sẽ được chia trong hai trường hợp như sau:
- Nộp cho Bộ Tư pháp thông qua cơ quan trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: trường hợp nhận con nuôi thông qua cơ quan trung gian.
- Nộp trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ Tư pháp: trường hợp nhận con nuôi đích danh.
Hồ sợ trong trường hợp đặc biệt cần có thêm:
Trong trường hợp người nhận nuôi có quan hệ họ hàng thì cần phải có thêm các giấy tờ để chứng minh khác như:
- Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng với mẹ đẻ hoặc cha đẻ với mẹ kế của người được nhận làm con nuôi.
- Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.
- Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột.
- Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam. Và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
Hồ sơ của người được giới thiệu để nhận làm con nuôi
Đối với người được nhận làm con nuôi cũng cần chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ cho người được nhận làm con nuôi gồm có:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em.
Điều kiện để được nhận nuôi
Quy định về vấn đề này, tại Điều 8 Luật nuôi con nuôi 2010 ghi rõ những người có thể được nhận làm con nuôi, bao gồm:
- Trẻ em dưới 16 tuổi;
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu: Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi; Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
Cơ quan tiến hành thủ thục nhận con nuôi đối với người nước ngoài
Tiến hành thủ tục nhận con nuôi đối với người nước ngoài cần phải đực chấp nhận bằng quyết định và phải được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi: quyết định việc nuôi con nuôi.
- Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường tú của người được nhận nuôi: đăng ký.
Lưu ý: Nếu trẻ em được nhận nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng trẻ em là nơi ra quyết định nhận nuôi.
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ hoàn chỉnh khi đã chuẩn bị xong, bạn tiến hành nộp hồ sơ. Nộp hồ sơ nhận con nuôi đến Sở Tư pháp ở nơi thường tú của người được nhận nuôi.
Lưu ý: bạn nên chuẩn bị đầy đủ mọi loại giấy tờ để hồ sơ hợp lệ nhé.
Trước tiên bạn cần phải đăng ký việc nhận con nuôi với Sở Tư Pháp. Sở Tư pháp ở nơi thường tú của người được nhận nuôi. Sau đó Sở Tư pháp nhận hồ sơ và nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi.
Theo thông tin bạn cũng cấp, bạn năm nay 22 tuổi. Như vậy thì bạn và gia đình người nước ngoài đó không thể tiến hành thủ tục nhận nuôi. Vì lý do bạn không đủ điều kiện để nhận nuôi.
Điều kiện về tuổi:
– Trẻ em dưới 16 tuổi;
– Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu: Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi; Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
Liên hệ Luật Sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư X về vấn đề: “Thủ tục nhận con nuôi đối với người nước ngoài“.
Mọi thắc mắc của quý khách cần đến dịch vụ luật sư tư vấn của chúng tôi, mời liên hệ đến hotline. Hotline: 0833 102 102.