Sổ hộ khẩu là giấy tờ pháp lý quan trọng trên cơ sở xác minh việc đăng ký số người thường trú của mỗi hộ gia đình. Tuy nhiên, trên thực tế, vì nhiều lý do mà các thông tin trên sổ hộ khẩu có thể bị thay đổi. Vậy thủ tục thay đổi số CMND trong hộ khẩu như thế nào? Hồ sơ thực hiện thủ tục thay đổi thông tin CMND trong sổ hộ khẩu bao gồm những giấy tờ gì? Mời bạn theo dõi bài viết sau đây của Luật sư X để được giải đáp những vấn đề này nhé.
Cơ sở pháp lý
Sổ hộ khẩu là gì? Những thông tin nào có trên sổ hộ khẩu?
Sổ hộ khẩu là tài liệu nhằm xác định việc đăng ký hộ khẩu thường trú của mỗi hộ gia đình. Sổ này do Cơ quan Công an cấp để quản lý nhân khẩu của các hộ gia đình. Các thông tin cơ bản, quan trọng của các thành viên trong hộ gia đình sẽ được ghi trong sổ hộ khẩu và cần được cập nhật lại nếu có thay đổi.
Trong Sổ hộ khẩu lần lượt ghi các thông tin sau của từng nhân khẩu:
– Họ và tên;
– Họ và tên gọi khác (nếu có);
– Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính;
– Nguyên quán;
– Dân tộc; Quốc tịch;
– Nghề nghiệp, nơi làm việc;
– Nơi thường trú trước khi chuyển đến.
Theo đó, Sổ hộ khẩu hiện nay không ghi số CMND. Tuy nhiên, trước ngày 28/10/2014, Sổ hộ khẩu được dùng theo mẫu HK08 của Thông tư 81/2011/TT-BCA, trong Sổ hộ khẩu đó có ghi số CMND hoặc số hộ chiếu.
Như vậy, Sổ hộ khẩu mẫu mới (từ ngày 28/10/2014) đã không còn ghi số CMND.
Đổi CMND có phải điều chỉnh Sổ hộ khẩu không?
Mỗi tỉnh, thành phố sẽ có đầu số CMND khác nhau do đó khi bạn thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải làm thủ tục đổi CMND theo điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP.
Để tránh rắc rối khi thực hiện các thủ tục có liên quan đến CMND và Sổ hộ khẩu, bạn nên chủ động điều chỉnh những thay đổi trong Sổ hộ khẩu. Cụ thể, khoản 2 Điều 29 Luật Cư trú số 81/2006/QH11 quy định:
Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong Sổ hộ khẩu thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh.
Theo đó, người đến làm thủ tục phải xuất trình Sổ hộ khẩu, CMND mới và nộp Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) tại:
– Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải điều chỉnh số CMND của bạn trong Sổ hộ khẩu.
Lưu ý: Người đến làm thủ tục phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Đối với người chưa thành niên thì việc làm thủ tục phải thông qua người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp.
Hồ sơ thực hiện thủ tục thay đổi thông tin CMND trong sổ hộ khẩu
Theo quy định tại Điều 29 Luật cư trú 2006 và Thông tư 36/2014/TT-BCA , người yêu cầu chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Sổ hộ khẩu;
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
– Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch phải có giấy khai sinh hoặc quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch
– Trường hợp có thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà phải có quyết định thay đổi địa giới hành chính,đơn vị hành chính, đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.
– Ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ (trường hợp thay đổi chủ hộ);
Thủ tục đổi số CMND trong Sổ hộ khẩu thế nào?
Do mẫu Sổ hộ khẩu trước 28/10/2014 vẫn ghi số CMND nên trong trường hợp có thay đổi số CMND người dân vẫn phải điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu. Cụ thể, khoản 2 Điều 29 Luật Cư trú số 81/2006/QH11 quy định:
Trường hợp có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của người có tên trong Sổ hộ khẩu thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:
– Sổ hộ khẩu;
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)
– CMND mới.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:
– Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
– Trường hợp được giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
– Trường hợp không giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
Quy định về thời hạn điều chỉnh thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 35/2014/TT-BCA thời hạn điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu thực hiện như sau
– Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày có quyết định thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc các thay đổi khác về hộ tịch của cơ quan có thẩm quyền thì chủ hộ hoặc người có thay đổi hoặc người đại diện trong hộ phải làm thủ tục điều chỉnh trong sổ hộ khẩu;
– Trong thời hạn 03 (ba) tháng, kể từ ngày có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính, đường phố, số nhà thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thông báo để công dân đến làm thủ tục điều chỉnh trong sổ hộ khẩu. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo của cơ quan đăng ký cư trú, công dân có trách nhiệm đến để làm thủ tục điều chỉnh trong sổ hộ khẩu;
– Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh; trong cùng một huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố, thị xã thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh trong sổ hộ khẩu.
– Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải thông báo cho tàng thư căn cước công dân và Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của người có thay đổi.
– Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, Công an xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh có trách nhiệm chuyển hồ sơ điều chỉnh, bổ sung cho Công an huyện lưu tàng thư hồ sơ hộ khẩu. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Công an huyện phải thông báo cho tàng thư căn cước công dân.
Mời bạn xem thêm
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
- Chi phí thi hành án tử hình bằng thuốc độc tại Việt Nam?
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Thủ tục thay đổi số CMND trên sổ hộ khẩu như thế nào?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, đăng ký mã số thuế cá nhân trực tuyến; thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải điều chỉnh, bổ sung các thay đổi trong sổ hộ khẩu.
Thẩm quyền giải quyết:
– Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
– Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Tại trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ) có thông tin số CMND.
Tại điểm g khoản 1 Điều 17 Thông tư số 23/2014, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được xác nhận thay đổi số CMND, số thẻ Căn cước công dân trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu.
Như vậy, việc số CMND hiện tại và số CMND trên Sổ đỏ không giống nhau không ảnh hưởng tới quyền của người sử dụng đất.