Chào Luật sư X, tôi hiện 25 tuổi, cư trú tại thành phố Quy Nhơn, nay muốn ứng tuyển chức vụ quản lý nhà hàng ở gần nơi ở. Trong yêu cầu về hồ sơ ứng tuyển ngoài cv, sơ yếu lý lịch ra thì còn yêu cầu phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Tuy nhiên, vì tháng trước tôi gặp tai nạn xe máy chân vẫn còn bị thương nên hạn chế đi lại vì thế tôi muốn làm thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân online thì phải làm như thế nào? Xin được tư vấn.
Chào bạn, để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch quy định giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
“1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.”
Như vậy, theo quy định của pháp luật, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp, do đó, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn đã được cấp cách đây 08 tháng nên bạn không thể sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân này để đăng ký kết hôn được. Bạn phải làm thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới theo quy định để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.
Lưu ý: Mục đích xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bạn để đăng ký kết hôn, do đó, khi xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bạn phải đề nghị cán bộ hộ tịch – tư pháp ghi vào mục đích xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là để đăng ký kết hôn, để Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn có giá trị khi sử dụng đúng mục đích mà bạn mong muốn.
Có được yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác không phải để đăng ký kết hôn không?
Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
“Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.”
Như vậy, theo quy định nêu trên Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không chỉ được sử dụng để kết hôn mà còn có thể sử dụng vào mục đích khác.
Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định hiện nay như thế nào?
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cụ thể như sau:
“Điều 22. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương. - Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
- Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.”
Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân online năm 2022
– Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
– Người thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
Kiểm tra tình trạng hôn nhân online
Việc kiểm tra tình trạng hôn nhân online được tiến hành như sau:
Bước 1. Vào phần mềm quản lý hộ tịch
Bước 2. Chọn mục hồ sơ trực tuyến
Bước 3. Tìm hồ sơ đăng ký theo mục
Bước 4. Chọn loại hồ sơ cần kiểm tra
Bước 5. Chọn xem tình trạng hôn nhân
Cách đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân online
Bước 1: Chụp toàn bộ hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân gồm: Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, quyết định ly hôn, giấy chứng tử…(tùy theo từng trường hợp sẽ phải cần các giấy tờ cụ thể).
(Có thể làm bằng điện thoại smartphone)
Bước 2: Đăng nhập trang: Dichvucong.hanoi.gov.vn
Bước 3: Chọn đăng ký trực tuyến.
Bước 4: Chọn nộp hồ sơ tại phường sau đó (kéo xuống dưới).
Bước 5: Chọn “Hộ tịch“.
Bước 6: Chọn thủ tục cần làm là ” Xác nhận tình trạng hôn nhân ” (Sau đó bấm thực hiện)
Bước 7: Chọn UBND quận mà mình có hộ khẩu – Tiếp tục chọn phường mà mình có hộ khẩu.
Bước 8: Kê khai các mục theo yêu cầu trong phần mềm.
Bước 9: Đính kèm các file ảnh đã chụp trên máy.
Bước 10: Tiếp tục >>> nhập mã hồ sơ >>> Tiếp tục
Bước 11: Bấm hoàn tất.
(Sau khi kê khai xong đem theo toàn bộ giấy tờ bản chính đến UBND phường để đối chiếu hồ sơ)
Mẫu giấy xin xác nhận tình trạng hôn nhân năm 2022
Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch quy định “Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân” như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
Có thể bạn quan tâm
- Quy định có làm căn cước công dân online được không năm 2022
- Đi làm căn cước công dân cần những gì theo quy định mới 2022
- Đi làm căn cước công dân ở đâu theo quy định năm 2022
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân online năm 2022” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả.
Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến dịch vụ làm mẫu hợp đồng kiểm toán… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.
Hoặc qua các kênh sau:
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Tùy vào mục đích khác nhau. Thì độ tuổi có thể xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khác nhau. Ví dụ xin để kết hôn thì chỉ cần đủ tuổi kết hôn ( nữ 18 tuổi, nam 20 tuổi) thì đã có thể xin được rồi. Còn nếu về tài sản là 16 tuổi đã có thể xin được giấy này rồi.
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.”
Khi tiến hành xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bạn cần khá nhiều giấy tờ để nộp tại cơ quan có thẩm quyền tại địa phương. Những giấy tờ đó bao gồm:
Hồ sơ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định;
b) Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
c) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.
Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Lưu ý: những giấy tờ mà công dân cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền phải còn giá trị sử dụng.