Hiện nay, có nhiều du học sinh, người du lịch, người lao động từ ngoài đến Việt Nam học tập, du lịch và làm việc. Vì nhiều lí do khác nhau nên nhiều người có nhu cầu xin visa hoặc gia hạn visa tại Việt Nam. Vậy, Thủ tục xin Visa cho người nước ngoài như thế nào? Xin gia hạn visa cho người nước ngoài có khó không? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Quy định mới về visa cho người nước ngoài
Căn cứ vào Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi năm 2019)
Về ký hiệu thị thực:
Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú quy định chi tiết ký hiệu từng loại thị thực tương ứng với mỗi đối tượng được cấp thị thực. Thị thực có các loại sau:
“1. NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
2. NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
4. NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
5. LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6. LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
7. ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
7a. ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
7b. ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
7c. ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
7d. ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
8. DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
8a. DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
9. NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
10. NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
11. NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
12. DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
13. HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
14. PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
15. PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
16. LĐ – Cấp cho người vào lao động.
16a. LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động
17. DL – Cấp cho người vào du lịch.
18. TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
19. VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
20. SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này
21. EV-Thị thực điện tử.”
Như vậy, so với quy định cũ về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành chỉ có 10 loại thì quy định mới này chi tiết và cụ thể hơn.
Về thời hạn thị thực:
“1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
6.Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
9. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.“
Thêm vào đó, Luật còn quy định điều kiện được cấp thị thực:
“1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.“
Thủ tục xin visa cho người nước ngoài
Quy trình xin visa nhập cảnh bằng hình thức trực tiếp gồm 3 bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định;
Bước 2. Nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài:
Nộp hồ sơ tại 1 trong 3 trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Cục QLXNC) – Bộ Công an:
- Tại Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội;
- Tại Đà Nẵng: 7 đường Trần Quý Cáp, quận Hải Châu;
- Tại TP. HCM: 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, TP. HCM.
Bước 3. Nhận kết quả.
Thời hạn Cục QLXNC xem xét giải quyết, cấp thị thực (tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ):
- Không quá 5 ngày làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
- Không quá 3 ngày làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế;
- Trong vòng 12 giờ: Áp dụng trong trường hợp dự lễ tang thân nhân hoặc người thân đang ốm nặng; vào Việt Nam xử lý việc khẩn cấp theo quy định.
Lưu ý: Người nước ngoài xin cấp các loại visa NG1, NG2, NG3, NG4 cần thông qua cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh gửi văn bản đề nghị cấp visa tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Các bước đăng ký làm visa nhập cảnh vào Việt Nam bằng hình thức online bao gồm:
Bước 1: Truy cập và nhập thông tin tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam;
Bước 2: Nộp phí cấp thị thực điện tử (25 USD) sau khi nhận mã hồ sơ điện tử;
Bước 3: Nhận kết quả:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc (tính từ ngày nhận đủ thông tin và chi phí), cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ thông báo kết quả;
- Nếu được chấp thuận, người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in thị thực điện tử để nhập cảnh vào Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài
Về cơ bản, các loại giấy tờ cần chuẩn bị để làm visa (thị thực) nhập cảnh bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp visa (thị thực) Việt Nam (theo mẫu NA1);
- Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam:
- Đối với cơ quan, tổ chức: Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA2);
- Đối với cá nhân (bảo lãnh cho thân nhân): Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA3).
- Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định (giấy tờ chứng minh việc đầu tư, giấy phép lao động…).
Gia hạn visa cho người nước ngoài
Gia hạn visa cho người nước ngoài tức là du khách sẽ được phép tiếp tục lưu trú tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải xuất cảnh Việt nam và tái nhập cảnh vào Việt Nam.
Nếu gia hạn visa cho người nước ngoài, khách nước ngoài sẽ được đóng dấu gia hạn tên hộ chiếu thể hiện thời hạn lưu trú mới trên đó.
Lưu ý: Visa gia hạn sẽ có hiệu lực một lần nhập cảnh, tức là sau khi gia hạn, nếu du khách rời khỏi Việt Nam thì visa gia hạn đó sẽ tự động hết hiệu lực.
Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người có nhu cầu gia hạn visa mang đến 1 trong các địa chỉ trên để nộp. Tại đây, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra lại các loại giấy tờ cần có. Nếu thiếu, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung. Nếu đầy đủ giấy tờ, hồ sơ sẽ được tiếp nhận để giải quyết. Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, người xin gia hạn visa sẽ được phát giấy hẹn.
Hồ sơ sau đó sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét. Thời gian xét duyệt tại cục quản lý xuất nhập cảnh là từ 7 – 10 ngày. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, kết quả sẽ được trả cho người nộp hồ sơ vào ngày ghi trong giấy hẹn.
Hồ sơ gia hạn visa cho người nước ngoài
Hồ sơ gia hạn visa du lịch cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm những giấy tờ sau:
- Bản gốc hộ chiếu của người xin gia hạn visa
- Mẫu đơn đề nghị xin gia hạn visa Việt Nam (mẫu NA5). Bạn hoàn toàn có thể download mẫu này tại đây, và về tự điền thông tin
Đối với trường hợp visa thương mại, người xin gia hạn visa còn cần chuẩn bị thêm:
- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp bảo lãnh
- Hợp đồng lao động và giấy chứng nhận tạm trú do công an địa phương cấp (đối với người lao động)
- Giấy chứng nhận đầu tư và giấy giới thiệu nhân viên đi làm thủ tục (đối với chủ doanh nghiệp)
Đối với gia hạn visa đầu tư Việt Nam, hồ sơ xin gia hạn visa đầu tư cần có:
- Bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh/Giấy phép đầu tư.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc bản Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; và Mẫu NA16 Bản đăng ký mẫu con dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tổ chức hoạt động tại Việt Nam. Không cần nộp 2 mục này nếu doanh nghiệp đã nộp một lần tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
- Mẫu đơn NA5 Tờ khai đề nghị cấp thị thực, visa, gia hạn visa, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Hộ chiếu gốc còn thời hạn theo quy định
- Bản đăng ký tạm trú theo quy định.
Hồ sơ xin gia hạn visa lao động Việt Nam bao gồm:
- Hộ chiếu bản gốc của người nước ngoài còn thời hạn
- Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú theo mẫu NA5.
- Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động.
- Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam.
- Giấy giới thiệu nhân viên đi nộp hồ sơ.
Hồ sơ xin gia hạn visa thăm thân Việt Nam bao gồm:
- Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn;
- Tờ khai xin gia hạn visa, gia hạn tạm trú theo mẫu NA5, điền đầy đủ thông tin và có xác nhận của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú hoặc doanh nghiệp bảo lãnh.
- Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú.
- Trường hợp người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam cung cấp thêm:
- Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh nơi người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: GPKD, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy thành lập văn phòng đại diện;
- Hộ chiếu, thẻ tạm trú/thị thực còn thời hạn và giấy phép lao động của người lao động chính tại Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam: Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh…
- Trường hợp người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam với mục đích thăm thân, cung cấp thêm:
- Giấy tờ tùy thân của người thân là công dân Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam: Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh…
Mẫu đơn xin gia hạn visa cho người nước ngoài
Lệ phí gia hạn visa cho người nước ngoài
Chi phi gia hạn visa thị thực được quy định tại Thông tư 25/2021 của Bộ Tài chính. Các mức thu được quy định như sau:
STT | Nội dung | Mức Thu |
1 | Cấp thị thực có giá trị 1 lần | 25 usd/1 chiếc |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần | |
a | Loại có giá trị đến 3 tháng | 50 usd/ 1 chiếc |
b | Loại có giá trị trên 3 tháng đến 6 tháng | 95 usd/ 1 chiếc |
c | Loại có giá trị trên 6 tháng đến 1 năm | 135 usd/ 1 chiếc |
d | Loại có giá trị trên 1 năm đến 2 năm | 145 usd/1 chiếc |
e | Loại có giá trị trên 2 năm đến 5 năm | 155 usd/ 1 chiếc |
f | Loại có giá trị trên 5 năm165 usd/ 1 chiếc | |
g | Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (Không phân biệt thời hạn) | 25 usd/ 1 chiếc |
3 | Gia hạn tạm trú | 10 usd/ 1 lần |
Lưu ý:
- Thị thực một lần: Là loại thị thực cho phép người nước ngoài sử dụng nhập cảnh và xuất cảnh 1 lần.
- Thị thực nhiều lần: Là loại thị thực cho phép người nước ngoài sử dụng để xuất – nhập cảnh nhiều lần.
Gia hạn visa cho người nước ngoài ở đâu?
Hiện có 2 cách gia hạn visa cho người nước ngoài, đó là (01) sử dụng dịch vụ gia hạn visa Việt Nam hoặc (02) tự gia hạn visa tại văn phòng của Cục xuất nhập cảnh Việt Nam tại một trong các địa chỉ sau:
- Tại Hà Nội: 44 – 46 Trần Phú, Điện Bàn, Ba Đình, Hà Nội
- tại TP Hồ Chí Minh: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh
- Tại Đà nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
Gia hạn visa online cho người nước ngoài
Hiện tại Việt Nam chưa áp dụng hình thức gia hạn visa online, hình thức này chỉ áp dụng trong trường hợp người nước ngoài xin cấp visa điện tử vào Việt Nam hoặc xin công văn nhập cảnh. Do dấu đóng gia hạn visa đóng trực tiếp lên một trang của hộ chiếu nên người nước ngoài hiện tại vẫn phải mang hộ chiếu trực tiếp đến để được gia hạn.
Miễn thị thực cho người nước ngoài
Miễn thị thực cho người nước ngoài được quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi năm 2019) như sau:
“Điều 12. Các trường hợp được miễn thị thực
1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
3a. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam
4. Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.“
Dịch vụ tư vấn visa cho người nước ngoài nhanh chóng của Luật sư X
Hiện nay, người nước ngoài hoặc công ty mà người nước ngoài đang làm việc có thể tự xin visa cho người nước ngoài tại Cục xuất nhập cảnh Việt Nam. Tuy nhiên:
- Xin visa đòi hỏi cần nhiều loại giấy tờ phức tạp.
- Những quy định về visa hay gia hạn visa thường xuyên thay đổi, cần phải có sự am hiểu luật.
- Khi nộp hồ sơ, phải chuẩn bị kỹ càng và có sự giải trình hợp lý với cán bộ Nhà nước về hồ sơ của mình.
Chính vì vậy sử dụng dịch vụ xin visa cho người nước ngoài sẽ là một lựa chọn tối ưu. Với nhiều năm kinh nghiệm. Luật sư X là đơn vị uy tín cung cấp dịch vụ xin visa cho người nược ngoài. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Luật sư X sẽ
- Tư vấn về những quy định mới nhất về việc xin visa cho người nước ngoài tại Việt Nam;
- Tư vấn về giấy tờ cần chuẩn bị và các giấy tờ cần cung cấp để xin visa.
- Hướng dẫn chuẩn bị những hồ sơ cần thiết (nếu cần);
- Thực hiện các thủ tục xin visa tại Cục xuất nhập cảnh Việt Nam;
- Thường xuyên kiểm tra và cập nhật tình trạng của hồ sơ và sẽ xử lý nếu có yêu cầu chỉnh sửa hồ sơ tại Cục xuất nhập cảnh;
- Nhận kết quả và trả tới tận tay khách hàng
Mời bạn xem thêm:
- Có thẻ tạm trú có cần xin visa không?
- Visa Mỹ còn hạn nhưng hộ chiếu hết hạn xử lý thế nào?
- Thủ tục xin VISA du lịch cho khách nước ngoài ở Việt Nam
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Thủ tục xin Visa cho người nước ngoài nhanh chóng năm 2022” Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu; về các vấn đề liên quan đến Đăng ký bảo vệ thương hiệu; đăng ký lại giấy khai sinh bị mất; mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, Trích lục hồ sơ địa chính; thành lập công ty ở Việt Nam; mẫu đơn xin giải thể công ty; Cấp phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam… của Luật sư X. Hãy liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Tùy thuộc vào từng loại đăng ký mà visa nhập cảnh có thời hạn từ 1 tháng đến 5 năm (visa du lịch không quá 3 tháng, visa thăm thân thời hạn dưới 6 tháng hoặc không quá 12 tháng, visa đầu tư thời hạn dưới 5 năm…).
– Có doanh nghiệp, tổ chức hoặc người Việt Nam bảo lãnh
– Hộ chiếu còn thời hạn dài hơn thời hạn của visa ít nhất 1 tháng.
– Không nằm trong danh sách bắt buộc phải xuất cảnh.
– Đã khai báo tạm trú theo quy định.
Theo khoản 3 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi năm 2019), thời gian cấp visa được quy định như sau:
“Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.“
Như vậy, nếu xin cấp ở cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an thì thời gian cấp visa là 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp visa.
Riêng trường hợp cấp visa tại cơ quan của Bộ Ngoại giao thì theo Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BNG, thời hạn này là 01 ngày.