Có thẻ tạm trú có cần xin visa không?

bởi Ngọc Gấm
Có thẻ tạm trú có cần xin visa không?

Chào Luật sư, luật sư cho tôi hỏi tôi là người nước ngoài có thẻ tạm trú có cần xin visa không? Xin luật sư giải đáp thắc mắc cho tôi ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Khi người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam; thì phải thực hiện việc xin một là visa; hai là thẻ tạm trú. Tuy nhiên do sự khác biệt về pháp lý giữa các nước nên quy định về thẻ tạm trú và visa có sự khác nhau khiến cho nhiều người nước ngoài không khỏi lúng túng.

Để trả lời cho câu hỏi có thẻ tạm trú có cần xin visa không? của bạn. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Visa là gì?

Visa hay còn có tên gọi chính xác khác là thị thực. Theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì:

11. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Như vậy, visa là bằng chứng xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh vào một quốc gia khác.

Các loại visa tại Việt Nam

  • NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội; Thủ tướng Chính phủ.
  • NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội; Phó Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng; và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc; cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi; người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  •  NG4 – Cấp cho người vào làm việcvới cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi;người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  • LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban; cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ; cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội; tổ chức xã hội, Phòng Thương mại; và Công nghiệp Việt Nam.
  •  LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  •  ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên; hoặc đầu tư vào ngành; nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  •  ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng; hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  •  ĐT3 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  •  ĐT4 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
  •  DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp; tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  •  DN2 – Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ; thành lập hiện diện thương mại; thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện; dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện; chi nhánh của thương nhân nước ngoài; văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa; tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài; văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài; văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa; và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  • HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  • PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  •  LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viêncó quy định khác.
  •  LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
  • DL – Cấp cho người vào du lịch.
  •  TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  • SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
  •  EV – Thị thực điện tử
Có thẻ tạm trú có cần xin visa không?
Có thẻ tạm trú có cần xin visa không?

Thời hạn cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam trong visa

  • Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
  • Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
  • Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
  • Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
  • Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
  • Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
  • Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

Như vậy nếu bạn chỉ là người nước ngoài bình thường không phải là các đối tượng như:

  • Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
  • Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
  • Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

Thì thời gian mà bạn được phép nhập cảnh tại Việt Nam chỉ tối đã 12 tháng.

Thẻ tạm trú là gì?

Theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì:

13. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Như vậy thông qua thẻ tạm trú người nước ngoài sẽ được phép cư trú ở Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định.

Thời hạn cho phép người nước ngoài được phép tạm trú tại Việt Nam trong thẻ tạm trú

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Như vậy nếu bạn chỉ là người nước ngoài bình thường không phải là các đối tượng như:

  • Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

Thì thời gian mà bạn được phép tạm trú tại Việt Nam tối đa sẽ lên đến 05 năm nhiều hơn thời hạn nhập cảnh của visa là 04 năm.

Có thẻ tạm trú có cần xin visa không?

Có thẻ tạm trú có cần xin visa không? Câu trả lời là có thẻ tạm trú sẽ không cần có thẻ visa.

Mặc dù về mặt ngữ nghĩa visa và thẻ tạm trú là 02 đối tượng khác nhau; nhưng mục đích chung của chúng mà ta thấy được là cho phép người nước ngoài được phép nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên thẻ tạm trú nó lại đóng vai trò như một dạng thi thực dài hạn dài thay thế cho visa; cho phép người nước ngoài có thời gian được tạm trú lâu hơn tại Việt Nam so với thời gian đang đăng ký trong thẻ thị thực.

– Theo quy định của pháp luật; nếu muốn làm được thẻ tạm trú thì trước mắt bạn phải có visa Việt Nam ở các dạng  LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Từ quy định đó ta càng chứng minh rằng thẻ tạm trú chính là một hình thức thay thế thẻ visa; nhằm mục đích cho phép những người nước ngoài có điều kiện sinh sống lâu hơn tại Việt Nam.

Tuy nhiên sẽ có một trường hợp đặc biệt theo quy định; người nước ngoài sẽ không cần có thị thực vẫn làm thẻ tạm trú được; tức muốn sinh sống tại Việt Nam; những đối tượng này chỉ cần làm một loại thẻ duy nhất là thẻ tạm trú mà không cần thiết phải làm visa Việt Nam. Đó là trường hợp:

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan lãnh sự; cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc; tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng; con dưới 18 tuổi; người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

Việc làm thẻ tạm trú thay cho visa sẽ tạo nhiều thuận lợi hơn cho người nước ngoài nếu có việc phải nhập cảnh vào việc Việt Nam nhiều lần do thời gian cho phép người nước ngoài ở Việt Nam sẽ dài hơn; và khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam bạn chỉ cần xuất trình thẻ tạm trú thì sẽ được nhập cảnh mà không cần phải làm bất cứ thủ tục để xin visa nhập cảnh tại Việt Nam.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề Có thẻ tạm trú có cần xin visa không?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; giải thể công ty tnhh 1 thành viên tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội, Xác nhận số tài khoản ngân hàng là gì?…hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Thủ tục để được cấp thẻ tạm trú như thế nào?

– Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
+ Hộ chiếu;
 + Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36.
– Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:
+ Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Trường hợp nào được gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam?

– Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan; tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8; tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.

Lệ phí đăng ký làm thẻ tạm trú tại Việt Nam là bao nhiêu?

Lệ phí đăng ký làm thẻ tạm trú tại Việt Nam theo Thông tư 25/2021/TT-BTC thì:
– Có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ
– Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
– Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ
– Gia hạn tạm trú: 10 USD/lần

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm