Tiền mai táng phí cho thương binh là bao nhiêu?

bởi Gia Vượng
Tiền mai táng phí cho thương binh là bao nhiêu?

Chế độ mai táng phí là một sự đảm bảo quan trọng trong hệ thống bảo hiểm xã hội, đặc biệt là khi chúng ta nói về việc đối phó với những thử thách khó khăn và tâm lý sau khi mất đi một người thân yêu. Được biết, khoản tiền này là một phần của các quy định pháp luật và được cung cấp để hỗ trợ cho người đã qua đời và gia đình của họ. Vậy quy định pháp luật về chế độ tiền mai táng phí cho thương binh là bao nhiêu?, hãy cùng LSX tìm hiểu

Căn cứ pháp lý

Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Điều kiện, tiêu chuẩn với thương binh

Thương binh là những người anh hùng, người lính, và công an nhân dũng cảm đã hy sinh một phần của sức khỏe và thể lực của họ để bảo vệ Tổ quốc và lợi ích của nhân dân. Họ là những người đã dấn thân vào chiến trường khốc liệt trong các cuộc kháng chiến, bảo vệ đất nước khỏi nguy cơ xâm lược và xâm phạm. Thương binh cũng bao gồm những người đã tham gia vào nhiệm vụ quốc tế hoặc đã đối mặt với nguy hiểm đặc biệt trong cuộc chiến đấu chống tội phạm.

Điều kiện, tiêu chuẩn với thương binh theo Điều 23 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 như sau:

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thì được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là thương binh, cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;

+ Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp với vùng địch chiếm đóng;

Tiền mai táng phí cho thương binh là bao nhiêu?

+ Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch;

+ Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh mà để lại thương tích thực thể;

+ Làm nghĩa vụ quốc tế;

+ Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh;

+ Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm;

+ Do tai nạn khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định;

+ Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm;

+ Đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội.

– Người không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 thì:

Được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận là người hưởng chính sách như thương binh và cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh.

– Thương binh loại B là quân nhân, công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên trong khi tập luyện, công tác đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31/12/1993.

– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 có vết thương đặc biệt tái phát, vết thương còn sót, vết thương bổ sung được khám và giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể theo quy định của Chính phủ.

Thương binh loại B quy định tại khoản 3 Điều 23 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 có vết thương còn sót, vết thương bổ sung được khám để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể theo quy định của Chính phủ.

Tiền mai táng phí cho thương binh là bao nhiêu?

Khi một người chết thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất được quy định trong pháp luật, gia đình của người đó có quyền được hưởng khoản tiền mai táng phí. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính đối với gia đình trong giai đoạn khó khăn và đau buồn này.

Theo khoản 5 Điều 25 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết thì hưởng trợ cấp mai táng.

Theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức chi trợ cấp mai táng thực hiện theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội về trợ cấp mai táng.

Cụ thể, theo khoản 2 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người đó chết, theo đó:

– Mức trợ cấp mai táng đến ngày 30/6/2023 là 14.900.000 đồng (Theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

– Mức trợ cấp mai táng từ ngày 01/7/2023 là 18.000.000 đồng (Theo mức lương cơ sở tại Nghị quyết 69/2022/QH15).

Chế độ tử tuất của thương binh có tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên

Chế độ tử tuất thể hiện sự quan tâm của xã hội đối với việc đảm bảo cho những người cần sự hỗ trợ trong thời gian khó khăn nhất. Đồng thời, nó cũng góp phần xoa dịu một phần nỗi đau và căng thẳng tài chính mà gia đình có thể phải đối mặt sau khi mất đi một người thân yêu. Chế độ mai táng phí đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và hỗ trợ cho cộng đồng trong những lúc khó khăn nhất.

Khoản 5 Điều 25 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất như sau:

  • Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng và trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng.

Như vậy, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên chết thì thân nhân mà đáp ứng được các điều kiện trên thì ngoài được hưởng chế độ mai táng phí bằng 10 lần mức lương cơ sở,  trợ cấp bằng ba tháng trợ cấp ưu đãi thì còn được hưởng trợ cấp tuất theo quy định trên.

Khuyến nghị

Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật dân sự đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Thông tin liên hệ:

LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Tiền mai táng phí cho thương binh là bao nhiêu?“. Ngoài ra, chúng tôi có cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến phí sang tên sổ đỏ bao nhiêu tiền. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Mức trợ cấp mai táng phí của các đối tượng hưởng trợ cấp xã hội có bằng nhau không?

Theo quy định, đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng nếu thuộc diện được hưởng mai táng phí khi qua đời thì mức hưởng mai táng phí của các đối tượng này là bằng nhau.

Thủ tục mai táng phí hiện nay như thế nào?

– Cá nhân, đơn vị tổ chức mai táng làm hồ sơ nộp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
–  Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội;
–  Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Hồ sơ thực hiện thủ tục mai táng phí gồm những gì?

– Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 20/2021);
–  Bản sao giấy chứng tử;
–  Bản sao quyết định/danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm