Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct

bởi Ngọc Gấm
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct

Bất kỳ một công ty hay doanh nghiệp có thể hoàn thành việc đăng ký thuế thì các doanh nghiệp buộc phải tiến hành điền tờ khai theo mẫu số 01-đk-tct. Chính vì thế đã có rất nhiều doanh nhiệp đã tiến hành lên mạng tìm kiếm tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct của Bộ Tài chính. Hiểu được tâm lý đó, LSX xin được gửi đến quý bạn đọc tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct theo quy định mới nhất.

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct

Theo quy định tại Phụ lục Thông tư 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành, tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct là mẫu đơn chính thức hiện nay được pháp sử dụng khi đăng ký thuế và mã số thuế cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. Thế nên khi có nhu cầu muốn đăng ký thuế các doanh nghiệp phải bắt buộc sử dụng mẫu tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct. Và để có thể tải xuống tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct, mời bạn tham khảo đường link tải xuống của chúng tôi.

Cách điền tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct

Để giúp cho quý doanh nghiệp có thể hoàn hành đúng và chuẩn xác mẫu tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct, Bộ Tài chính đã ra các hướng dẫn có liên quan để giúp cho quý doanh nghiệp có thể tự soạn thảo thành công tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct. Để giúp cho quý bạn đọc được tiếp cận với hướng dẫn các điền tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct, LSX gửi đến quý bạn đọc đường link hướng dẫn điền tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [879.00 KB]

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct

Thời hạn đăng ký thuế là bao nhiêu ngày?

Thời hạn đăng ký thuế là bao nhiêu ngày? Thời hạn đăng ký thuế hiện nay giao động trong thời gian 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh. Đây là thông tin đã được quy định thống nhất trong Luật Quản lý thuế 2019. Chính vì thế các doanh nghiệp khi nhận được giấy phép kinh doanh buộc phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính.

Theo quy định tại Điều 33 Luật Quản lý Thuế 2019 quy định về thời hạn đăng ký thuế lần đầu như sau:

“1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:

a) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;”

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế?

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế? Địa điểm mà bất kỳ một doanh nghiệp nào nộp hồ sơ thuế chính là cơ quan thuế cùng địa phương mà bạn đã xin được cấp giấy phép kinh doanh. Chính vì thế bạn không được nộp hồ sơ thuế khác địa điểm mà bạn đã xin Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh nếu không muốn hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp bị hoàn trả một cách không đáng có.

Theo quy định tại Điều 32 Luật Quản lý Thuế 2019 quy định về địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như sau:

“1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.”

Thông tin liên hệ:

Vấn đề Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-đk-tct” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế như thế nào?

Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế như thế nào?

Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.

Quy định thay đổi thông tin đăng ký thuế?

 Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế cùng với việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, người nộp thuế phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của Luật này trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doan

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm