Trình tự thực hiện thủ tục trình báo mất hộ chiếu như thế nào?

bởi Thanh Tri
Trình tự thực hiện thủ tục trình báo mất hộ chiếu như thế nào?

Trình báo mất hộ chiếu là một trong một số các thủ tục bắt buộc phải thực hiện khi người dân không may làm rơi hoặc làm mất hộ chiếu để được cấp lại hộ chiếu mới. Vậy khi mất hộ chiếu, người dân cần làm gì? Trình tự thực hiện thủ tục trình báo mất hộ chiếu như thế nào?

Mời quý bạn độc giả hãy cùng Luật sư X tìm hiểu thông qua bài viết: “Trình tự thực hiện thủ tục trình báo mất hộ chiếu như thế nào?“. Hy vọng bài viết có thể hỗ trợ quý bạn độc giả giải quyết được một số vấn đề có liên quan.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP

Vì sao phải trình báo mất hộ chiếu?

Hộ chiếu là loại giấy tờ sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Trên hộ chiếu có các thông tin như: Ảnh chân dung; họ tên đầy đủ; ngày sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày cấp, cơ quan cấp; ngày hết hạn; số định danh cá nhân/số Căn cước công dân/số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh với hộ chiếu ngoại giao.

Đây đều là các thông tin nhân thân quan trọng, nếu để mất và rơi vào tay kẻ xấu có thể gây ra hậu quả khôn lường.

Không trình báo mất hộ chiếu bị phạt hành chính

Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, công dân phải trình báo mất hộ chiếu ngay cho cơ quan có thẩm quyền trong vòng 48 giờ kể từ khi phát hiện nhằm hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu khi bị mất, tránh trường hợp bị lợi dụng để sử dụng vào việc xấu.

Nếu không trình báo mất hộ chiếu, công dân có thể bị phạt hành chính theo quy định tại Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại

  1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với người nước ngoài đi lại trên lãnh thổ Việt Nam mà không mang theo hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC.
  2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
    • a) Không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất, hư hỏng hộ chiếu, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC;
    • b) Khai không đúng sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục giá trị sử dụng hoặc trình báo mất hộ chiếu, giấy thông hành; khai không đúng sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam hoặc thẻ ABTC…

Theo quy định trên, việc không trình báo cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất hộ chiếu có thể bị phạt từ 500.000 – 02 triệu đồng.

Trình tự thực hiện thủ tục trình báo mất hộ chiếu như thế nào?
Trình tự thực hiện thủ tục trình báo mất hộ chiếu như thế nào?

Trình báo mất là điều kiện bắt buộc để được cấp hộ chiếu mới

Trình báo mất hộ chiếu là một trong những điều kiện quan trọng để được cấp hộ chiếu mới. Cụ thể, theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, trong hồ sơ làm lại hộ chiếu phổ thông yêu cầu bắt buộc phải có đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu của cơ quan có thẩm quyền.

Người được cấp hộ chiếu phải có trách nhiệm gì?

Căn cứ quy định Điều 23 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì trách nhiệm của người được cấp hộ chiếu như sau:

“Điều 23. Trách nhiệm của người được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh

  1. Giữ gìn, bảo quản giấy tờ xuất nhập cảnh; báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền khi bị mất giấy tờ xuất nhập cảnh; làm thủ tục cấp mới khi giấy tờ xuất nhập cảnh bị hư hỏng, thay đổi thông tin về nhân thân, đặc điểm nhận dạng, xác định lại giới tính.
  2. Chỉ được sử dụng một loại giấy tờ xuất nhập cảnh còn giá trị sử dụng cho mỗi lần xuất cảnh, nhập cảnh.
  3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, phải nộp lại hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cho cơ quan, người quản lý hộ chiếu quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật này, trừ trường hợp có lý do chính đáng do người đứng đầu cơ quan quyết định.
  4. Khi thay đổi cơ quan làm việc, phải báo cáo cơ quan, người quản lý hộ chiếu nơi chuyển đi và chuyển đến để thực hiện việc quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo quy định của Luật này.”

Trình tự thực hiện thủ tục trình báo mất hộ chiếu như thế nào?

Thời gian trình báo: Trong 48 giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu phổ thông bị mất. Trường hợp có lý do bất khả kháng thì thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.

Cơ quan trình báo:

  • Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nơi thuận lợi;
  • Cơ quan Công an nơi gần nhất;
  • Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.

Hồ sơ trình báo:

Hồ sơ trình báo mất hộ chiếu phổ thông bao gồm:

  • 01 đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư 73/2021/TT-BCA; Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi bị mất hộ chiếu thì đơn trình báo mất hộ chiếu do cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp khai và ký thay. Trường hợp gửi đơn báo mất qua dịch vụ bưu chính thì đơn báo mất hộ chiếu phải được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi công dân đang đang cư trú hoặc nơi báo mất hộ chiếu xác nhận thông tin nhân thân của người viết đơn.
  • Giấy tờ chứng minh là cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

  • Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an nơi gần nhất

Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị để kiểm tra, đối chiếu.

  • Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày Tết).
  • Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
    • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận.
    • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người bị mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Nhận kết quả

Cơ quan tiếp nhận trả thông báo về việc đã tiếp nhận đơn trình báo cho người gửi đơn.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Trình tự thực hiện thủ tục trình báo mất hộ chiếu như thế nào?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Bộ Tài chính, lệ phí cấp hộ chiếu là:
– 200.000 vnđ đối với trường hợp đề nghị cấp lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu;
– 400.000 vnđ đối với trường hợp đề nghị cấp lại hộ chiếu do bị mất hoặc bị hư hỏng.
Ngoài khoản lệ phí nêu trên, người đề nghị cấp hộ chiếu không phải nộp thêm bất kỳ một khoản nào khác.

Có được sử dụng 2 hộ chiếu Mỹ Việt Nam không?

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 có quy định như sau:
– Nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú: Người nước ngoài có nhiều hộ chiếu chỉ được sử dụng một hộ chiếu để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Một người có thể có 2 hộ chiếu không?

Người Việt Nam có thể sở hữu tối đa 3 cuốn hộ chiếu quốc gia, gồm hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao. 
Trong đó, hộ chiếu phổ thông cấp cho mọi công dân Việt Nam, có giá trị không quá 10 năm từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao có giá trị tối thiểu một năm và tối đa 5 năm từ ngày cấp, được cấp cho công dân Việt Nam làm việc trong các cơ quan nhà nước, gia hạn một lần và tối đa không quá 3 năm.
Việt Nam chưa áp dụng chính sách hai hộ chiếu song song.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm