Đất kinh doanh sản xuất là một trong những loại đất phổ biến và có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. Hiện nay nhiều người dân sở hữu đất sản xuất kinh doanh có nhu cầu chuyển sang đất ở nhưng không biết phải chuẩn bị đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào cho đúng. Vậy mời bạn kham khảo bài viết sau “Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất sản xuất kinh doanh sang đất ở” sau đây của Luật sư X để biết thêm chi tiết.
Căn cứ pháp lý
Đất sản xuất kinh doanh là gì?
Đất sản xuất, kinh doanh là loại đất được dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh nhưng không phải là loại dùng để nuôi trồng các loại cây ăn quả, ngành nghề nông nghiệp.
Phân loại đất
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:
…
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
…
Như vậy, đất sản xuất kinh doanh là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Cụ thể, theo điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
- Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
- Đất thương mại, dịch vụ.
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản.
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Theo Mục 13 Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định các nhóm đất thuộc đất sản xuất, kinh doanh ký hiệu như sau:
- Đất khu công nghiệp: Ký hiệu là SKK.
- Đất khu chế xuất: Ký hiệu là SKT.
- Đất cụm công nghiệp: Ký hiệu là SKN.
- Đất thương mại, dịch vụ: Ký hiệu là TMD.
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Ký hiệu là SKC.
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: Ký hiệu là SKS.
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Ký hiệu SKX.
Cụ thể đất sản xuất kinh doanh được quy định là đất phi nông nghiệp tại điểm đ, khoản 2, điều 10, Luật đất đai 2013 về phân loại đất: “Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;”
Ký hiệu đất sản xuất kinh doanh trên bản đồ địa chính là SKC.
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất sản xuất kinh doanh sang đất ở
Hướng dẫn viết mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất sản xuất kinh doanh sang đất ở
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc việc đăng ký đất đai. Khi chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý các điều kiện chuyển đổi cũng như các thủ tục liên quan.
Người sử dụng đất nộp mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và giấy chứng nhận liên quan đến cơ quan có thẩm quyền. Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT bao gồm các nội dung sau:
- Họ và tên, địa chỉ liên hệ của cá nhân hoặc trụ sở chính của tổ chức xin chuyển mục đích sử dụng đất;
- Địa điểm khu đất và diện tích (m2) cụ thể;
- Nêu rõ đất để sử dụng vào mục đích gì;
- Thời hạn sử dụng;
- Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
- Các cam kết khác (nếu có).
Khi làm đơn cần lưu ý các thông tin sau:
- Phần kính gửi: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:
UBND cấp huyện nơi có đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
UBND cấp tỉnh nơi có đất đối với đối với tổ chức.
- Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…);
Ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).
- Ghi mục đích sử dụng đất sau khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Đất sản xuất kinh doanh có chuyển sang đất có cần xin phép cơ quan nhà nước không?
Chuyển mục đích sử dụng đất
- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Như vậy, hiện nay không có điều luật nào quy định trực tiếp đất sản xuất kinh doanh có được lên đất ở hay không. Tuy nhiên, tại điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 có quy định trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/huyện).
Do đó, cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất sản xuất kinh doanh được chuyển sang đất ở nếu được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
- Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
- Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất sản xuất kinh doanh sang đất ở” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về Thành lập công ty Tp Hồ Chí Minh. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Đối với đất dùng để sản xuất kinh doanh sẽ có thời hạn sử dụng là 50 năm. Ngoại trừ một số dự án đặc thù thì thời hạn sử dụng sẽ lên đến 70 năm.
Người sử dụng đất được phép thực hiện các quyền được phép thực hiện các quyền được phép. Như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất khi đủ điều kiện cho phép.
Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
Đối với trường hợp không qua đấu giá cho thuê đất, đối với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm, đối với trường hợp thuê đất có mặt nước thì
Tiền thuê đất thu một năm = diện tích phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất
Đối với đất sản xuất kinh doanh được giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 174 và Điểm g Khoản 1 Điều 179 Luật đất đai 2013 được thế chấp đất; riêng đối với trường hợp đất sản xuất kinh doanh được giao nhưng trả tiền hàng năm thì không được thế chấp.
Điều kiện để đất sản xuất kinh doanh được thế chấp
Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1 Điều 168 của Luật này.
Đất không có tranh chấp.
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Trong thời gian sử dụng đất.