Những vấn đề pháp lý có liên quan đến việc chỉnh sửa giấy khai sinh online cũng như những thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết ở bài viết dưới đây. Khi nắm được các thông tin pháp lý có liên quan về chỉnh sửa giấy khai sinh online sẽ giúp cho chủ thể là người dân có như cầu nắm được thủ tục này rõ ràng và chính xác hơn. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Chỉnh sửa giấy khai sinh online” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch 2014
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
- Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
Điều kiện điều chỉnh giấy khai sinh bị sai thông tin
Theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, điều chỉnh giấy khai sinh là hoạt động cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch. Theo quy định trên, cải chính hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
Bên cạnh đó, việc điều chỉnh giấy khai sinh bị sai thông tin còn được pháp luật đặt ra các điều kiện như sau:
- Việc điều chỉnh giấy khai sinh bị sai thông tin chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký khai sinh.
- Sai sót trong đăng ký khai sinh là sai sót của người đi đăng ký khai sinh hoặc sai sót của cơ quan đăng ký khai sinh.
- Nội dung trên giấy khai sinh sẽ không được điều chỉnh nếu đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.
Các giấy tờ cần chuẩn bị khi làm giấy khai sinh online
Để tiến hành thủ tục làm giấy khai sinh trực tuyến, cần chuẩn bị hình ảnh của các loại giấy tờ sau:
- Bản chính Giấy chứng sinh: Nếu không có Giấy chứng sinh, có thể nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh hoặc giấy cam đoan về việc sinh (Hình ảnh chụp từ bản chính).
- Giấy tờ chứng minh về nhân thân của cha, mẹ: Có thể là các loại giấy tờ còn hạn sử dụng như Hộ chiếu, Căn cước công dân (CCCD), Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp (chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính, riêng CND/CCCD chụp 02 mặt).
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của cha, mẹ: Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú (chụp từ bản chính hoặc bản sao chứng thực từ bản chính).
- Giấy chứng nhận kết hôn: Nếu có đăng ký kết hôn (chụp từ bản chính hoặc bản sao)
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (chụp từ bản chính)
Nếu người đăng ký khai sinh không phải là cha, mẹ của trẻ cần chuẩn bị thêm các giấy tờ:
– Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính: Cần giấy tờ chứng minh mối quan hệ nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền và văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực. Các trường hợp khác văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực.
– Giấy tờ chứng minh về nhân thân của người được ủy quyền: Đó là các giấy tờ còn thời hạn sử dụng, có thể là Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính; CMND/CCCD chụp 02 mặt)
– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền: Chụp từ bản chính/bản sao được chứng thực từ bản chính/bản sao cấp từ Sổ gốc.
Chỉnh sửa giấy khai sinh online
Việc chỉnh sửa giấy khai sinh được thực hiện như sau:
Ngoài ra Về điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch, Điều 7 Nghị định 123 có quy định:
– Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.
– Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.”
Về thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch được xác định và thực hiện theo quy định tại Điều 28 Luật Hộ tịch như sau:
– Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
– Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
– Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Hiện tại, pháp luật vẫn chưa có quy định cụ thể về việc chỉnh sửa giấy khai sinh online, do đó chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin cần thiết có liên quan để chủ thể xem xét thực hiện cho phù hợp.
Lệ phí khi điều chỉnh giấy khai sinh online
Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC có quy định về lệ phí hộ tịch:
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại từng cấp quản lý như sau:
Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.
Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác.
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc miễn lệ phí hộ tịch theo quy định tại Điều 11 Luật hộ tịch trong những trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
Do đó, lệ phí đăng ký lại khai sinh phụ thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương. Ở thành phố Hà Nội thì theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội ban hành quy định mức lệ phí đăng ký lại khai sinh là 5.000 đồng/1 việc tại UBND cấp xã, 50.000 đồng/1 việc tại UBND cấp huyện. Miễn thu lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
Ở thành phố Hồ Chí Minh thì mức thu đăng ký lại khai sinh tại UBND cấp xã là 5.000 đồng/trường hợp, cấp huyện là 50.000 đồng/trường hợp theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Xin cấp lại giấy khai sinh cần những gì theo quy định 2023?
- Thủ tục làm giấy khai sinh cho con khi chưa đăng ký kết hôn năm 2023
- Làm giấy khai sinh muộn 2 năm có bị xử phạt không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Chỉnh sửa giấy khai sinh online”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như mẫu đơn nghỉ việc. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây;
– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.
– Phạm vi thay đổi, cải chính hộ tịch gồm:
+ Thay đổi họ, tên, chữ đệm đã được đăng ký đúng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật dân sự.
+ Cải chính những nội đung đã được đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký.