Xuất cảnh ra nước ngoài, còn được gọi là định cư hoặc di cư đến một quốc gia ngoài, là quá trình khi một người hay một gia đình chuyển từ nơi sinh sống hiện tại của họ sang một quốc gia khác để định cư và sinh sống lâu dài. Người xuất cảnh thường mong muốn có cuộc sống tốt hơn, cơ hội việc làm, giáo dục, an ninh xã hội hoặc lý do cá nhân khác tại quốc gia mới. Quá trình xuất cảnh ra nước ngoài đòi hỏi các thủ tục pháp lý và quy trình nhập cư theo luật pháp của từng quốc gia. Tuy nhiên có những trường hợp đặc biệt bị ngăn chặn xuất cảnh ra nước ngoài. Hãy cũng LSX tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm vững kiến thức pháp lý về việc ngăn chặn xuất cảnh ra nước ngoài đồng thời hướng dẫn thực hiện đơn đề nghị ngăn chặn xuất cảnh ra nước ngoài năm 2023.
Căn cứ pháp lý
Đơn đề nghị ngăn chặn xuất cảnh là gì?
Ngăn chặn xuất cảnh là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ việc cấm hoặc hạn chế người dân rời khỏi một quốc gia hoặc khu vực cụ thể. Thường thì ngăn chặn xuất cảnh được áp dụng trong các tình huống đặc biệt như tình trạng khẩn cấp, thiên tai, tình hình an ninh không ổn định, hoặc trong các trường hợp pháp lý đặc biệt. Mục đích của việc này là để bảo vệ quốc gia hoặc khu vực và đảm bảo an toàn cho người dân. Vậy dưới góc độ pháp lý quy định như thế nào về ngăn chặn xuất cảnh và đơn đề nghị ngăn chặn xuất cảnh?
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, xuất cảnh là việc công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam. Tạm hoãn xuất cảnh là việc dừng, không được xuất cảnh có thời hạn đối với công dân Việt Nam.
Đơn yêu cầu ngăn chặn xuất cảnh là văn bản hành chính do cá nhân lập ra gửi tới cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đơn bao gồm thông tin của cá nhân, nội dung tranh chấp dân sự, lý do yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.
Đơn yêu cầu ngăn chặn xuất cảnh được sử dụng để bày tỏ nguyện vọng do cá nhân lập ra gửi tới cơ quan có thẩm quyền đưa ra các thông tin của mình và mong muốn được áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ để đảm bảo việc tranh chấp được giải quyết đúng theo quy định của pháp luật.
Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài
Tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài là một quy định được áp dụng bởi chính phủ hoặc cơ quan quản lý nhập cảnh của một quốc gia, để giới hạn hoặc ngăn chặn việc ra khỏi quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. Thường thì tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài được áp dụng trong những tình huống đặc biệt, vậy các trường hợp nào bị tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài?
Theo Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019:
(1) Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
(2) Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
(3) Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
(4) Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
(5) Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
(6) Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
(7) Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
(8) Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.
(9) Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh
Quy định pháp luật về ngăn chặn xuất cảnh ra nước ngoài như thế nào?
Ngăn chặn xuất cảnh ra nước ngoài là các biện pháp mà chính phủ hoặc cơ quan chức năng của một quốc gia áp dụng để hạn chế hoặc ngăn chặn công dân ra khỏi quốc gia đó. Các biện pháp này có thể bao gồm cấm hoặc giới hạn việc cấp phép xuất cảnh, kiểm soát lưu thông tại cửa khẩu, yêu cầu giấy tờ và thủ tục phức tạp, hoặc áp dụng hình phạt đối với những người vi phạm quy định này.
Ngăn chặn xuất cảnh ra nước ngoài có thể được thực hiện với nhiều mục đích khác nhau, như bảo vệ an ninh quốc gia, ngăn chặn tội phạm, ngăn chặn di cư trái phép, hoặc bảo vệ quyền và lợi ích của quốc gia. Tuy nhiên, việc áp dụng các biện pháp này cần phải tuân thủ các quy định và luật pháp quốc tế để đảm bảo không xảy ra vi phạm quyền con người. Dưới đây là quy định pháp luật về ngăn chặn xuất cảnh ra nước ngoài, LSX cung cấp như sau:
Trường hợp 1: Trong quá trình giải quyết vụ án
Trong quá trình giải quyết vụ án đương sự có quyền yêu cầu Tòa án áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời trong những trường hợp sau đây:
– Để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự có liên quan trực tiếp đến vụ án đang được Tòa án giải quyết mà cần phải được giải quyết ngay, nếu chậm trễ sẽ ảnh hưởng xấu đến đời sống, tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của đương sự;
– Để thu thập, bảo vệ chứng cứ của vụ án đang do Tòa án thụ lý, giải quyết trong trường hợp đương sự cản trở việc thu thập chứng cứ hoặc chứng cứ đang bị tiêu hủy, có nguy cơ bị tiêu hủy hoặc sau này khó có thể thu thập được;
– Để bảo toàn tình trạng hiện có, tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, tức là bảo toàn mối quan hệ, đối tượng có liên quan trực tiếp đến vụ án đang được Tòa án giải quyết;
– Để bảo đảm việc giải quyết vụ án hoặc thi hành án, tức là làm cho chắc chắn các căn cứ để giải quyết vụ án, các điều kiện để khi bản án, quyết định của Tòa án được thi hành thì có đầy đủ điều kiện để thi hành án.
Trường hợp 2: Trong trường hợp do tình thế khẩn cấp
Trong trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện khi có một trong các căn cứ sau đây:
– Do tình thế khẩn cấp, tức là cần được giải quyết ngay, không chậm trễ;
– Cần bảo vệ ngay chứng cứ trong trường hợp nguồn chứng cứ đang bị tiêu hủy, có nguy cơ bị tiêu hủy hoặc sau này khó có thể thu thập được;
– Ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra (hậu quả về vật chất hoặc về tinh thần).
Đơn đề nghị ngăn chặn xuất cảnh ra nước ngoài năm 2023
Đơn đề nghị ngăn chặn xuất cảnh ra nước ngoài năm 2023
Đơn đề nghị này có thể đề xuất ngăn chặn xuất cảnh của cá nhân hoặc nhóm cá nhân có liên quan đến các hoạt động gây hại đến an ninh quốc gia, như khủng bố, đánh bom, tình báo hay các hoạt động xâm phạm lợi ích quốc gia. Hoặc đơn đề nghị này có thể được sử dụng để ngăn chặn xuất cảnh của cá nhân hoặc nhóm cá nhân có ý định trốn thuế, trốn nợ, hoặc tổ chức các hoạt động gian lận khác gây tổn hại cho quyền lợi kinh tế và xã hội trong nước.Dưới đây là mẫu đơn đề nghị ngăn chặn xuất cảnh ra nước ngoài được LSX cập nhật mới nhất, chuẩn xác theo quy định hiện hành năm 2023. Mời quý đọc giả tham khảo và tải xuống ngay mẫu văn bản miễn phí!
Hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo đơn yêu cầu ngăn chặn xuất cảnh
Một đơn yêu cầu ngăn chặn xuất cảnh nếu không được soạn thảo một cách chính xác và đầy đủ có thể gặp phải sự từ chối hoặc trì hoãn trong quá trình xử lý. Hướng dẫn chi tiết sẽ giúp bạn biết được những thông tin quan trọng cần bao gồm, cách diễn đạt một cách rõ ràng và phù hợp. Soạn thảo đơn yêu cầu ngăn chặn xuất cảnh có thể gây ra những sai sót hoặc nhầm lẫn nếu bạn không có kinh nghiệm hoặc kiến thức đầy đủ về quy trình này. Một hướng dẫn chi tiết sẽ giúp bạn tránh các sai sót phổ biến và đảm bảo rằng đơn của bạn được xử lý một cách chính xác. Cụ thể, LSX sẽ hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo đơn yêu cầu ngăn chặn xuất cảnh như sau:
Đơn đăng ký tái kiểm tra thực hành tốt bảo quản thuốc là biểu mẫu đơn từ hành chính vì thế các cá nhân khi viết phải trình bày khoa học, rõ ràng, có nội dung quốc hiệu và tiêu ngữ đầy đủ.
(1) Gửi đến tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc những chủ thể có thẩm quyền áp dụng trong từng trường hợp cụ thể, Ví dụ là tòa án đã thụ lý vụ án.
(2) tư cách yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trên, ví dụ như đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự,… Có thể là nguyên đơn/bị đơn/người có quyền, nghĩa vụ liên quan
(3) Trình bày về việc dẫn đến tranh chấp
(4) Mục đích yêu cầu áp dụng việc cấm xuất cảnh
(5) Viết những thông tin về người bị yêu cầu áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh
(6) Tư cách tham gia tranh chấp, có thể là người bị khởi kiện theo đơn khởi kiện được Tòa án thụ lý
Mời bạn xem thêm
- Mẫu đơn tố giác tội phạm lừa đảo qua mạng chuẩn
- Tội đánh người gây tử vong bị phạt ra sao theo quy định?
- Mua bán xe lậu không giấy tờ có bị xử phạt không?
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Đơn đề nghị ngăn chặn xuất cảnh ra nước ngoài năm 2023“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Chuyển đất ao sang thổ cư cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019:
Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh
1. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh được quy định như sau:
a) Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự;
b) Trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh kết thúc khi người vi phạm, người có nghĩa vụ chấp hành xong bản án hoặc quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này;
c) Trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 01 năm và có thể gia hạn, mỗi lần không quá 01 năm;
d) Trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 06 tháng và có thể gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 06 tháng;
đ) Trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 36 của Luật này, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh được tính đến khi không còn ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Trường hợp đã bị tạm hoãn xuất cảnh, nếu không được hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh và không bị gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, khi hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì đương nhiên được hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh.
Như vậy, thời gian tạm hoãn xuất cảnh sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể nhưng sẽ không quá thời hạn truy tố xét xử theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.
Căn cứ vào Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về điều kiện xuất cảnh đối với công dân Việt Nam như sau:
Điều kiện xuất cảnh
1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;
b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.
Như vậy, điều kiện xuất cảnh đối với công dân Việt Nam được quy định như trên.
Căn cứ Điều 347 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định như sau về trách nhiệm hình sự của người xuất cảnh trái phép:
Tội vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh; tội ở lại Việt Nam trái phép
Người nào xuất cảnh, nhập cảnh trái phép hoặc ở lại Việt Nam trái phép, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
Theo đó, người nào xuất cảnh, nhập cảnh trái phép hoặc ở lại Việt Nam trái phép, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.