Chào Luật sư, công ty tôi dự định sẽ thâu tóm một lô đất thương mnaij dịch vụ từ phía công ty A do công ty đó đang bán tháo để trả nợ ngân hàng. Tuy nhiên điều công ty tôi lo lắng nhất chính là vấn đề thường hạn sử dụng của loại đất này hiện nay không có nhiều. Chính vì thế, Luật sư có thể cho tôi hỏi thời hạn sử dụng của đất thương mại dịch vụ là bao nhiêu lâu năm 2023 như thế nào được không ạ?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc thời hạn sử dụng của đất thương mại dịch vụ là bao nhiêu lâu năm 2023?. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Khái niệm về đất thương mại dịch vụ theo luật đất đai?
Đất thương mại dịch vụ hay còn gọi là đất TMD là loại đất khá phổ biến tại các đô thị tại Việt Nam. Thường những loại đất này sẽ do các tập đoàn lớn tại Việt Nam thuê về làm các trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí. Các mảnh đất thuộc loại đất này thường sẽ nằm ở accs mặt tiền đường hoặc trung tâm của các thành phố lớn tại Việt Nam. Tuy nhiên nhà nước vẫn là đơn vị quản lý chính tại các khu đất này.
Theo quy định tại Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ta biết được đất thương mại, dịch vụ như sau:
– Đất thương mại, dịch vụ là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm).
Đất thương mại dịch vụ được phân vào loại đất nào?
Đất thương mại dịch vụ được phân vào loại đất nào? Đất thương mại dịch vụ sẽ được phía cơ quan có thẩm quyền quy hoạch thành các loại đất như đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và loại đất xây dựng các công trình khác phục vụ cho mục đích thương mại dịch vụ. Đất thương mại dịch vụ mặt dù có nhiều người sử dụng khác nhau, tuy nhiên đất thương mại dịch vụ chỉ được phân loại thành 02 loại cơ bản trên.
Theo quy định tại Điều 153 Luật đất đai 2013 quy định về đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp như sau:
– Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất.
– Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường.
– Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Thời hạn sử dụng của đất thương mại dịch vụ là bao nhiêu lâu năm 2023?
Thời hạn sử dụng của đất thương mại dịch vụ là bao nhiêu lâu năm 2023? Thời hạn sử dụng của đất thương mại dịch vụ hiện nay thường sẽ không quá năm mươi năm. Tuy nhiên sẽ có một số trường hợp đất thương mại dịch vụ sẽ có thời hạn thời hạn sử dụng khoảng 70 năm, tuy nhiên trường hợp này thường rất hiếm gặp tại Việt Nam. Chính vì thời hạn sử dụng ngắn nên các doanh nghiệp khi thuê loại đất này cần lưu ý.
Theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định về đất sử dụng có thời hạn như sau:
– Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
- Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
- Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Đất thương mại, dịch vụ có được xây dựng nhà ở hay không?
Đất thương mại, dịch vụ có được xây dựng nhà ở hay không? Theo quy định hiện nay, đất thương mại dịch vụ không được phép xây dựng nhà cửa mà chỉ được xây dựng cho mục địch xây dựng cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại. Chính vì thế nếu bạn xây nhà trên đất thương mại dịch vụ chính là một hành vi vi phạm pháp luật và có thể đứng trước nguy cơ bị xử phạt vi phạm hành chính và bị buộc tháo dỡ ngôi nhà do xây dựng trái pháp luật.
Theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013 quy định về nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:
– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
– Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
– Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
– Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
Một số quy định khác về đất thương mại, dịch vụ
Một số quy định khác về đất thương mại, dịch vụ chính là các quy định về việc xác định đất thương mịa dịch vụ là loại đất được nhà nước cho các cá nhân, tổ chức thuê lại để làm ăn kinh doanh. Và khi thuê loại đất này để phát triển thương mại dịch vụ thì các cá nhân tổ chức sẽ tiến hành đóng tiền sử dụng đất cho phía nhà nước thông qua việc thuê đất trả tiền một lần hay trả tiền thuê đất hàng năm.
Theo quy định tại Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định về việc cho thuê đất như sau:
– Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thời hạn sử dụng của đất thương mại dịch vụ là bao nhiêu lâu năm 2023?“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như giấy bảo vệ đặc biệt cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là đất làm mặt bằng để xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, nhà máy nước nằm độc lập ngoài các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung (kể cả trụ sở và các công trình khác phục vụ cho sản xuất hoặc cho người lao động gắn liền với cơ sở sản xuất; đất làm sân kho, nhà kho, bãi của cơ sở sản xuất).
Đất sử dụng vào mục đích công cộng là đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác.
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình hoặc không có công trình nhưng được xác định chủ yếu cho các hoạt động vui chơi giải trí công cộng, gồm công viên, vườn hoa, bãi tắm, và khu vực dành cho vui chơi giải trí công cộng khác (trừ cơ sở chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát, cơ sở dịch vụ trò chơi).