Chào Luật sư, vừa qua gia đình tôi đã tìm được hài cốt của ba tôi khi ông chiến đấu tại Campuchia chính vì thế gia đình tôi muốn đón ba tôi về thờ tự tại gia đình. Tôi nghe các bạn bè của tôi nói nếu tôi đón ba tôi về thờ tự tôi sẽ được hỗ trợ chi phí thờ tự. Vậy Luật sư có thể cho tôi hỏi chế độ thờ cúng liệt sỹ mới nhất hiện nay là bao nhiêu?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về chế độ thờ cúng liệt sỹ mới nhất hiện nay là bao nhiêu?. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Ai được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ?
Ai được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ? Nếu bạn là thân nhân của các liệt sĩ thì bạn sẽ có quyền được đón hài cốt của người thân của bạn về thờ tự tại gia đình. Tuy nhiên sẽ có một số chiến sĩ là liệt sĩ không xác định được thân nhân thì Nhà nước có thể tự mình ủy quyền thờ tự cho các ban quản lý nghĩa trang để hộ thực hiện việc thờ tự hoặc nếu chùa chiền có nhu cầu thờ tự thì có thể đăng ký với cơ quan nhà nước.
Theo quy định tại Điều 15 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 quy định về chế độ đối với liệt sĩ như sau:
“4. Liệt sĩ không còn thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Pháp lệnh này thì người được giao, ủy quyền thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.”
Điều kiện hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ
Điều kiện hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ hiện nay tại Việt Nam quy định chia thành 02 trường hợp. Đối với trường hợp có người thân tức thân nhân liệt sĩ thì thân nhân có quyền đón hài cốt của liệt sĩ về thờ tự. Trường hợp không có người thờ tự thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ tại các nghĩa trang liệt sĩ tại địa phương của liệt sĩ trước đó đã sinh sống.
Theo quy định tại khoản 6 Điều 28 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ như sau:
“6. Người được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ hoặc cơ quan, đơn vị được giao thờ cúng liệt sĩ xác định như sau:
a) Trường hợp liệt sĩ còn thân nhân thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được các thân nhân liệt sĩ ủy quyền bằng văn bản đảm nhiệm việc thờ cúng liệt sĩ và nhận trợ cấp theo quy định của Pháp lệnh.
b) Trường hợp thân nhân liệt sĩ chỉ còn con, nếu liệt sĩ có nhiều con thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được những người con còn lại ủy quyền; nếu liệt sĩ chỉ có một con hoặc chỉ còn một con còn sống thì không phải làm văn bản ủy quyền.
Trường hợp con liệt sĩ giao người khác thực hiện thờ cúng liệt sĩ thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được con liệt sĩ thống nhất ủy quyền.
c) Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân hoặc chỉ còn một thân nhân duy nhất nhưng người đó bị hạn chế năng lực hành vi, mất năng lực hành vi, cư trú ở nước ngoài hoặc không xác định được nơi cư trú thì người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ là người được những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự ủy quyền. Trường hợp những người này không còn thì được những người thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự ủy quyền.
d) Trường hợp không xác định được người ủy quyền thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ theo Mẫu số 55 Phụ lục I Nghị định này đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ cư trú trước khi tham gia hoạt động cách mạng. Nếu không xác định được xã nơi liệt sĩ cư trú trước khi tham gia hoạt động cách mạng thì giao cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh để thực hiện nghi thức dâng hương liệt sĩ theo phong tục địa phương.”
Chế độ thờ cúng liệt sỹ mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Chế độ thờ cúng liệt sỹ mới nhất hiện nay là bao nhiêu? Mức hưởng chế độ thờ cúng liệt sỹ mới nhất hiện nay là 1.400.000 đồng/01 liệt sĩ/01 năm. Nếu bạn đang là thân nhân đang thờ tự liệt sĩ tại nhà thì bạn sẽ tiến hành liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn đang sinh sống để đang ký và lãnh số tiền trợ cấp cho việc gia đình bạn có thờ tự người có công với cách mạng và hưởng các ưu đãi khác có liên quan.
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 quy định về các chế độ ưu đãi khác như sau:
“1. Trợ cấp mai táng: mức chi theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội về trợ cấp mai táng.
2. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ: 1.400.000 đồng/01 liệt sĩ/01 năm.”
Trình tự, thủ tục hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ năm 2023
Để có thể thực hiện được trình tự, thủ tục hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ năm 2023 thì bạn phải chuẩn bị cho mình một bộ hồ sơ xin hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ theo Mẫu số 18 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP, bảng sau giấy chứng nhận tổ quốc ghi công và gửi hồ sơ ấy cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn đang sinh sống để được xem xét về việc nhận hỗ trợ thời cúng các liệt sĩ tại gia đình của mình.
Hồ sơ hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ
Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng quy định về hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ như sau:
“1. Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Pháp lệnh thì cá nhân làm đơn đề nghị theo Mẫu số 18 Phụ lục I Nghị định này kèm văn bản ủy quyền của những người quy định tại điểm a, b, c khoản 6 Điều này và bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.”
Thủ tục hưởng chế độ thờ cúng liệt sĩ
Theo quy định tại khoản 2 – 5 Điều 28 Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng quy định về hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ như sau:
“2. Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
3. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách gửi các giấy tờ theo quy định đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
4. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ của liệt sĩ đang quản lý, ban hành quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ theo Mẫu số 55 Phụ lục I Nghị định này. Quyết định này được thực hiện liên tục nếu không có sự thay đổi về người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ hoặc về mức trợ cấp. Người được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp hằng năm kể từ năm Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quyết định.
Trường hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản đề nghị nơi quản lý hồ sơ thực hiện di chuyển hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản xác nhận chưa được giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
5. Trường hợp người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ chết hoặc không có điều kiện tiếp tục thờ cúng liệt sĩ thì cá nhân khác được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ thực hiện thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều này, trợ cấp thờ cúng được thực hiện kể từ năm Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quyết định.
Trường hợp người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ chết trong năm nhưng trước thời điểm chi trả trợ cấp thì trợ cấp thờ cúng liệt sĩ của năm đó được chi trả cho người hưởng trợ cấp thờ cúng khác.”
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Chế độ thờ cúng liệt sỹ mới nhất hiện nay là bao nhiêu?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Mẫu đơn hướng dẫn viên du lịch quốc tế. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
1. Chế độ ưu đãi đối với thân nhân của liệt sỹ quy định tại các khoản 1, 2, 4, 6, 7, 8 và 9 Điều 16 của Pháp lệnh này.
2. Trợ cấp hằng tháng bằng 03 lần mức chuẩn.
3. Phụ cấp hằng tháng.
4. Trợ cấp người phục vụ đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình.
5. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.
6. Nhà nước và xã hội tặng nhà tình nghĩa hoặc hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại điểm e khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh này.
1. Trợ cấp một lần đối với thân nhân khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi hoặc được truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
2. Trợ cấp một lần đối với thân nhân với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng hiện hưởng khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng chết.
3. Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng chết.
4. Bảo hiểm y tế đối với người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình.
1. Trợ cấp hằng tháng.
2. Bảo hiểm y tế.
3. Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần.
4. Chế độ ưu đãi quy định tại các điểm c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 5 của Pháp lệnh này.