Hiện nay, nhu cầu chuyển nhượng đất nông nghiệp, đất trồng trọt, đất trồng lúa ngày càng gia tăng. Khi chuyển nhượng đất nông nghiệp thì cần thực hiện thủ tục sang tên luôn. Tuy nhiên, để được chuyển nhượng đất nông nghiệp phải tuân thủ các điều kiện của Luật Đất đai năm 2013 và phải thực hiện theo thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp theo quy định. Để giúp độc giả có thể hiểu rõ hơn về quy trình sang tên đất nông nghiệp, LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
Điều kiện cần đáp ứng để sang tên đất nông nghiệp
Thủ tục sang tên sổ đỏ khá là phức tạp và khó hiểu bởi có rất nhiều thủ tục cần thiết, nếu không nghiên cứu ký thì khó mà thực hiện và để sang tên được sổ đỏ sẽ lâu. Một trong những điều lưu ý đầu tiên khi thực hiện sang tên sổ đỏ đó là phải đáp ứng điều kiện theo quy định.
Đối với đất: người sử dụng đất được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện cụ thể như sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Đối với đất nông nghiệp thì bao gồm 2 trường hợp như sau:
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa, cụ thể rằng:
+ Tất cả các thành viên của hộ gia đình thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên; đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xã hội thì hộ gia đình đó không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất trồng lúa.
+ Cá nhân thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên; đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xã hội thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất trồng lúa.
– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Hồ sơ sang tên đất nông nghiệp cần những giấy tờ gì?
Khi đã làm rõ các điều kiện sang tên đất nông nghiệp và tự thấy có đủ diều kiện thì cá nhân, tổ chức có nhu cầu sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ để tiến hành sang tên sổ đỏ nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được xem xét.
Hồ sơ sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp gồm:
– Đơn đăng ký biến động theo mẫu;
– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu;
– Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu;
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
Quy trình sang tên đất nông nghiệp gồm những bước nào?
Sau khi chuẩn bị xong các giấy tờ cần thiết thì cá nhân tổ chức có thể thực hiện nộp cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Về quy trình sang tên đất nông nghiệp thì LSX sẽ cung cấp các thông tin ngăn gọn nhất cho bạn đọc dễ hiểu gồm những bước như sau:
Thủ tục sang tên đất nông nghiệp
Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực
Phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ
Khi nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, kể cả trường hợp được miễn.
Bước 3: Đăng ký biến động (đăng ký sang tên)
* Chuẩn bị hồ sơ
– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực.
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
– Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
Lưu ý: Hồ sơ trên đây áp dụng đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thay, nếu không nộp thuế thay thì không cần nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
* Nộp hồ sơ
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu
Cách 2: Hộ gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất
– Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.
– Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) hoặc nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu địa phương đó không có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
* Tiếp nhận, giải quyết
Điều mà người dân cần phải thực hiện ở bước này là nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ theo thông báo của cơ quan thuế, trừ trường hợp được miễn.
* Trả kết quả
Cơ quan giải quyết phải trả kết quả trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày giải quyết xong.
* Thời gian giải quyết
– Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
– Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Sang tên đất nông nghiệp cần phải đóng các loại thuế gì?
Một trong những vấn đề khi sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp rất được quan tâm là những lại thuế phí phải nộp. Căn cứ theo các quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, Luật Phí và lệ phí 2015, Thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC, khi thực hiện sang tên Sổ đỏ, có các khoản phí, lệ phí phải nộp như sau:
(1) Lệ phí trước bạ
Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0,5%.
(2) Phí thẩm định hồ sơ
– Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Sổ đỏ. Bao gồm:
+ Cấp lần đầu;
+ Cấp mới;
+ Cấp đổi;
+ Cấp lại.
– Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
(3) Lệ phí cấp Sổ đỏ
– Lệ phí cấp Sổ đỏ là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Sổ đỏ.
– Lệ phí cấp Sổ đỏ gồm: Cấp giấy chứng nhận; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
– Lệ phí cấp Sổ đỏ hiện nay do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, mức thu của từng tỉnh, thành phố là khác nhau.
(4) Phí công chứng, chứng thực
Mức thu phí công chứng hợp đồng được xác định như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
(5) Thuế thu nhập cá nhân
– Thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại.
– Cách tính thuế:
+ Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ mua, bán đất được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
+ Trường hợp mua bán đất là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Quy trình sang tên đất nông nghiệp năm 2023” Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Thủ tục công nhận bản án nước ngoài tại Việt Nam. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm
- Hướng dẫn sang tên sổ đỏ khi bố mẹ đã mất không di chúc 2023
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/tndn – Tải miễn phí
- Thủ tục làm sổ đỏ bị mất chi tiết theo quy định năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Thực hiện đăng ký biến động đất đai khi sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp bằng cách:
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu
Cách 2: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất
Có 2 trường hợp: Thứ nhất, sang tên sổ đỏ cho một phần thửa đất: Khi thực hiện các giao dịch liên quan đến một phần của thửa đất thì sẽ phải đề nghị văn phòng đăng ký đất đai tiến hành thực hiện việc đo đạc lại xuống địa chính để xem xét điều kiện tách thửa. Hay nói cách khác là đây là một trong những điều kiện cần thiết để thực hiện giao dịch đối với một phần thửa đất nếu không thực hiện quá trình đo lại số địa chính thì các giao dịch này sẽ không thể diễn ra tức là sẽ không thể sang tên được sổ đỏ.
Thứ hai, sang tên sổ đỏ cho toàn bộ thửa đất: Căn cứ theo quy định của pháp luật đất đai cụ thể là tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, khi thực hiện các giao dịch liên quan đến toàn bộ thửa đất thì không có quy định nào ghi nhận rằng phải tiến hành đo đạc lại sổ địa chính.