Khi thực hiện trợ giúp pháp lý thì các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý cần lập một hồ sơ về vụ việc cụ thể. Trong đó, cần có đầy đủ các loại giấy giấy tờ theo quy định trong bộ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý. Để tránh thực hiện không đúng quy định pháp luật thì tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý cần biết hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý gồm những giấy tờ gì? Hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của LSX để nắm được các giấy tờ cần thiết trọng hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý nhé.
Khái niệm về trợ giúp pháp lý
Với một số đối tượng có hoàn cảnh khó khăn thì việc hiểu biết về pháp luật chưa thể sâu rộng hay những đối tượng có phần yếu thế về pháp lý thì việc được trợ giúp pháp lý là một quyền quan trọng. Theo đó pháp luật có quy định về những người được trợ cấp pháp lý. Những đối tượng này cần nắm được thế nào là trợ giúp pháp lý để có thể yêu cầu nếu có nhu cầu. Để hiểu rõ hơn về trợ giúp pháp lý, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.
Theo khoản 2 Điều 2 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định Luật Trợ giúp pháp lý 2017, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.
Căn cứ tại Điều 7 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định người được trợ giúp pháp lý bao gồm:
– Người có công với cách mạng.
– Người thuộc hộ nghèo.
– Trẻ em.
– Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
– Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo.
– Người thuộc một trong các trường hợp sau đây có khó khăn về tài chính:
+ Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ.
+ Người nhiễm chất độc da cam.
+ Người cao tuổi.
+ Người khuyết tật.
+ Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự.
+ Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình.
+ Nạn nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người.
+ Người nhiễm HIV.
Tại khoản 2 Điều 27 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định các hình thức trợ giúp pháp lý bao gồm:
– Tham gia tố tụng;
– Tư vấn pháp luật;
– Đại diện ngoài tố tụng.
Hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý năm 2023 có những giấy tờ cần thiết gì?
Đối với các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý cần phải chuẩn bị, phân loại và lưu trữ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý của mình. Theo đó, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý cần nắm được hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý có những giấy tờ cần thiết gì để chuẩn bị đầy đủ. Vậy, hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý năm 2023 có những giấy tờ cần thiết gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung dưới dây nhé.
Căn c Điều 11 Thông tư 12/2018/TT-BTP quy định hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý gồm như sau:
– Mỗi hồ sơ vụ việc có một mã số riêng, được lập và phân loại theo từng hình thức trợ giúp pháp lý. Mã số hồ sơ vụ việc gồm tập hợp các ký hiệu bằng chữ và bằng số tương ứng với tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, hình thức thực hiện trợ giúp pháp lý, số thứ tự của vụ việc trong Sổ theo dõi, thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý, năm tiếp nhận.
– Trường hợp vụ việc do Chi nhánh thực hiện thì tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý là chữ viết tắt của tên Chi nhánh. Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, Chi nhánh có trách nhiệm tạo hồ sơ vụ việc và người thực hiện trợ giúp pháp lý cập nhật lên phần mềm quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý.
– Hồ sơ vụ việc tham gia tố tụng bao gồm:
+ Các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Trợ giúp pháp lý 2017.
+ Quyết định cử người thực hiện trợ giúp pháp lý; quyết định thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (nếu có).
+ Bản bào chữa hoặc bản bảo vệ quyền lợi cho người được trợ giúp pháp lý có chữ ký, ghi rõ họ tên của người thực hiện trợ giúp pháp lý.
+ Bản chính hoặc bản sao kết luận điều tra, bản cáo trạng, bản án, quyết định; văn bản tố tụng khác liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý do cơ quan tiến hành tố tụng cấp.
+ Văn bản thông báo không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có).
+ Giấy tờ, tài liệu khác thể hiện quá trình thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
+ Phiếu lấy ý kiến người được trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích của họ.
– Hồ sơ vụ việc tư vấn pháp luật bao gồm:
+ Các giấy tờ quy định tại các điểm a, đ và điểm e khoản 2 Điều 11 Thông tư 12/2018/TT-BTP.
+ Văn bản tư vấn pháp luật có chữ ký, ghi rõ họ tên của người thực hiện trợ giúp pháp lý.
– Hồ sơ vụ việc đại diện ngoài tố tụng bao gồm:
+ Các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 11 Thông tư 12/2018/TT-BTP.
+ Văn bản giải quyết vụ việc của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản thể hiện kết quả việc đại diện ngoài tố tụng.
+ Bản báo cáo về những công việc đã thực hiện và kết quả đạt được trong phạm vi đại diện ngoài tố tụng có chữ ký, ghi rõ họ tên của người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Quy định về lưu trữ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý
Sau khi đã thực hiện trợ giúp pháp lý cho từng vụ việc thì tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý cần lưu trữ hồ sơ vụ việc trong một khoảng thời gian theo quy định. Do đó, để tránh không lưu trữ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý không đúng quy định thì tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý cần nắm được quy định về lưu trữ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý. Hãy theo dõi nội dung dưới đây để nắm rõ hơn về quy định về lưu trữ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý nhé.
Theo Điều 39 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định về lưu trữ hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý như sau:
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc vụ việc, người thực hiện trợ giúp pháp lý phải bàn giao hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
– Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý phải được thống kê, đánh số thứ tự, sắp xếp theo thứ tự ngày, tháng, năm và được lưu trữ theo quy định của pháp luật.
– Hồ sơ điện tử của từng vụ việc trợ giúp pháp lý được số hóa, cập nhật vào hệ thống quản lý vụ việc trợ giúp pháp lý và lưu trữ tại cơ sở dữ liệu về trợ giúp pháp lý.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý của cá nhân, tổ chức
BBêncanhj các quy định về thực hiện trợ giúp pháp lý thì pháp lý có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý của cá nhân, tổ chức. Theo đó, các cá nhân, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý không được các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý. Dưới đây là các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý của cá nhân, tổ chức, bạn có thể tham khảo.
Tại Điều 6 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định cá nhân, tổ chức bị nghiêm cấm thực hiện các hành vi sau đây trong hoạt động trợ giúp pháp lý:
– Nghiêm cấm tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi sau đây:
+ Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý;
+ Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý;
+ Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc luật có quy định khác;
+ Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật Trợ giúp pháp lý 2017 và quy định của pháp luật về tố tụng;
+ Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội;
+ Xúi giục, kích động người được trợ giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật.
– Nghiêm cấm người được trợ giúp pháp lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý có hành vi sau đây:
+ Xâm phạm sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm của người thực hiện trợ giúp pháp lý và uy tín của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
+ Cố tình cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc trợ giúp pháp lý;
+ Đe dọa, cản trở, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động trợ giúp pháp lý; gây rối, làm mất trật tự, vi phạm nghiêm trọng nội quy nơi thực hiện trợ giúp pháp lý.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý gồm những giấy tờ gì năm 2023?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết
- Dịch vụ soạn thảo đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý chuẩn mới 2023
- Nạn nhân bạo lực gia đình có được nhà nước trợ giúp pháp lý hay không?
- Địa chỉ cục trợ giúp pháp lý ở đâu?
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ vào Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định phạm vi thực hiện trợ giúp pháp lý như sau:
– Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương;
+ Vụ việc trợ giúp pháp lý do cơ quan có thẩm quyền về trợ giúp pháp lý ở Trung ương yêu cầu.
– Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi hợp đồng.
– Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi đăng ký.
Căn cứ theo Điều 37 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Trợ giúp pháp lý 2017;
– Người được trợ giúp pháp lý thực hiện một trong các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Trợ giúp pháp lý 2017;
– Người được trợ giúp pháp lý rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.