Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất

bởi Hương Giang
Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất

Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, sĩ quan chính là người cán bộ hoạt động, công tác và thực thi các nhiệm vụ được giao nhằm đảm bảo cho nền an ninh quốc phòng của dân tộc. Cũng như những người lao động khác, khi đến tuổi về hưu thì sĩ quan quân đội cũng sẽ được hưởng các chế độ hưu trí. Vậy hiện nay, tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất được quy định ra sao? Cách tính lương hưu của sĩ quan quân đội như thế nào? Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan quân đội là gì? Nhằm giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này, LSX cung cấp các quy định liên quan qua bài viết sau.

Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan quân đội năm 2023

Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội nhân dân Việt Nam. Sĩ quan công tác, phục vụ trong quân đội khi đến độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật thì cần đáp ứng những điều kiện cụ thể nào để đảm bảo được hưởng lương hưu một cách chính xác. Vậy theo quy định hiện hành, Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan quân đội được quy định thế nào, bạn đọc hãy cùng tìm hiểu nhé:

Căn cứ Điều 36 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 có quy định về điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan quân đội nhân dấn cụ thể đó là như sau:

(1) Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;

(2) Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 nêu trên, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

Về tuổi phục vụ trong quân đội được quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, như sau:

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan

  1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
    Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
    Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
    Trung tá: nam 51, nữ 51;
    Thượng tá: nam 54, nữ 54;
    Đại tá: nam 57, nữ 55;
    Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
    Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 11 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật này.

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 33/2016

Đối tượng áp dụng:

  1. Người lao động thuộc diện hưởng lương tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm:
    a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân;
    Như vậy, chế độ nghỉ hưu của sĩ quan quân đội sẽ thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất
Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất

Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất theo quy định

Tuổi nghỉ hưu hay còn gọi là tuổi hưu trí – là độ tuổi mà tại thời điểm đó người lao động có đủ điều kiện theo quy định pháp luật nhận được trợ cấp hưu trí đầy đủ khi rời khỏi độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật. So với những người lao động khác thì chế độ nghỉ hưu của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam có những nét riêng biệt. Vậy Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất theo quy định là bao nhiêu, bạn đọc hãy cùng chúng tôi làm rõ nhé:

1. Đối với sĩ quan quân đội nghỉ hưu khi đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước

Trường hợp 1

Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;

Do đó, căn cứ vào bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội trong năm 2023 như sau:

  • Đối với nam sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 55 tuổi 9 tháng (tính từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968).
  • Đối với nữ sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 51 tuổi (tính từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972).

Trường hợp 2

  • Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019.
  • Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;

Do đó, căn cứ vào bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội trong năm 2023 như sau:

  • Đối với nam sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 50 tuổi 9 tháng (tính từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968).
  • Đối với nữ sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 46 tuổi (tính từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972).

Trường hợp 3

  • Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên
  • Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Do đó, trường hợp này thì sẽ được nghỉ hưu nhưng không xem xét tuổi nghỉ hưu.

Trường hợp 4

  • Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
  • Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 khi có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019.

Khi đó, căn cứ vào bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội trong năm 2023 như sau:

  • Đối với nam sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 50 tuổi 9 tháng (tính từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968).
  • Đối với nữ sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 46 tuổi (tính từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972).
  • Trường hợp 5
  • Sĩ quan quân đội có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
  • Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
  • Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

Do đó, trường hợp này thì sẽ được nghỉ hưu nhưng không xem xét tuổi nghỉ hưu.

2. Đối với sĩ quan quân đội nghỉ hưu không đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước

Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo bảo hiểm xã hội của Nhà nước, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

Theo đó, trường hợp sĩ quan quân đội nghỉ hưu không đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước thì sẽ không xét về độ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất
Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất

Cách tính lương hưu của sĩ quan quân đội như thế nào?

Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ hoạt động trong lĩnh vực quân sự được Nhà nước phong quân hàm khác nhau. Chế độ hưu trí của đối tượng sĩ quan quân đội cũng được nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành, cách tính lương hưu của sĩ quan quân đội được thực hiện như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé:

Căn cứ quy định tại Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH và được sửa đổi bởi khoản 15 và khoản 16 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH

Lương hưu = Tỷ lệ % hưởng lương hưu hằng tháng x mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội

Trong đó:

Tỷ lệ % hưởng lương hưu hằng tháng:

– Đối với lao động nam: Nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm; với tỷ lệ lương hưu được hưởng là 45%.

Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, tỷ lệ lương hưu sẽ tăng thêm 2% và mức tối đa là 75%.

– Đối với lao động nữ:

Khi nghỉ hưu nếu đóng được 15 năm bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ hưởng lương hưu là 45%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% và mức tối đa cũng là 75%

Cánh tính mức bình quân tiền lương tháng trước khi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội

Thời gian đóng BHXHBình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Trước 01/01/1995Tổng số tiền lương tháng BHXH của 5 năm (60 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu/60 tháng
Từ 01/01/1995 – 31/12/2000Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 6 năm (72 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu/72 tháng
Từ 01/01/2001 – 31/12/2006Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 8 năm (96 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu/96 tháng
Từ 01/01/2007 – 31/12/2015Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 10 năm(120 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu120 tháng
Từ 01/01/2016 – 31/12/2019Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 15 năm (180 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu/180 tháng
Từ 01/01/2020 – 31/12/2024Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 20 năm(240 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu/240 tháng
từ ngày 01/01/2025 trở điTổng số tiền lương tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian đóng/Tổng số tháng đóng BHXH

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Vấn đềTuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội mới nhất đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm là bao nhiêu?

Theo quy định tại điều 13, Luật sĩ quan quân đội quân đội nhân dân Việt Nam, hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
– Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
– Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
– Trung tá: nam 51, nữ 51;
– Thượng tá: nam 54, nữ 54;
– Đại tá: nam 57, nữ 55;
– Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.

Khi quân nhân chuyên nghiệp bị suy giảm khả năng lao động lên đến 61% thì được nghỉ hưu sớm bao nhiêu năm?

Khi quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và bị suy giảm khả năng lao động lên đến 61% thì được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm