Chào Luật sư, tôi có một câu hỏi muốn được tư vấn. Tôi quê ở Bắc Ninh nhưng đã lên Hà Nội để sinh sống và làm việc. Lên đây do chưa tìm được công việc phù hợp nên tôi không có chỗ ở ổn định do vậy tôi chưa đăng ký tạm trú được ở trên Hà Nội này. Mới đây tôi đã tìm được công việc mới, có chỗ ở ổn định và tôi đã đi đăng ký tạm trú ở nơi ở trọ. Luật sư cho tôi hỏi tôi có phải xóa tạm trú ở quê hay không? Thủ tục xóa tạm trú như thế nào? Mong được tư vấn
Chào bạn, c ảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Các trường hợp xóa đăng ký tạm trú
Cư trú là cụm từ là hành vi của công dân sinh sống tại nơi thuộc đơn vị hành chính cấp xã, hoặc đơn vị hành chính cấp huyện (sau đây gọi chung là đơn vị hành chính cấp xã). Nơi ở của công dân bao gồm nhà ở lâu dài và nhà ở tạm thời. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại.
Phải tiến hành xóa đăng ký tạm trú khi cá nhân thuộc một trong những trường hợp như sau:
– Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
– Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
– Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
– Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
– Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
– Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
– Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
– Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
Thủ tục xóa tạm trú online tại nhà năm 2023
Hiện nay, nước ta đang số hóa các thủ tục hành chính. Do vậy có thể thực hiện thủ tục hành chính online. Trong đó thì có thủ tục xóa đăng ký tạm trú online trên hệ thống trực tuyến của Dịch vụ công quốc gia. Dưới đây LSX sẽ cung cấp thông tin các bước để thực hiện xóa tạm trú online trên cổng thông tin quốc gia, mời bạn đọc tham khảo nhé:
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch công Quốc gia thông qua địa chỉ website https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/choose_login.jsp?csrt=10407411911897582363
Bước 2: Chọn Đăng nhập và chọn phần Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công Quốc gia
Bước 3: Đăng nhập bằng số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Sau khi nhập ID và mật khẩu thì tiến hành nhập mã OTP được gửi về số điện thoại để truy cập vào hệ thống
Bước 4: Sau khi truy cập vào hệ thống thì chọn phần Tạm trú
Bước 5: Chọn vào phần Xóa đăng ký tạm trú để tiến hành thực hiện thủ tục
Bước 6: Tiến hành nhập những thông tin theo yêu cầu của hệ thống vào gửi hồ sơ.
Hồ sơ xóa đăng ký tạm trú gồm những giấy tờ gì?
Khi tiến hành xóa đăng ký tạm trú thì người có nhu cầu xóa tạm trú cần chuẩn bị một số giấy tờ theo quy định của pháp luật. Sau đó nộp hồ sơ này đến cơ quan có thẩm quyền để cơ quan có thẩm quyền giải quyết yêu cầu xóa tạm trú cho công dân. Hồ sơ xóa đăng ký tạm trú bao gồm các giấy tờ như sau:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú.
Nộp hồ sơ sau bao lâu sẽ được xóa đăng ký tạm trú?
Trường hợp cơ quan, người giải quyết việc đăng ký thường trú, tạm trú không đáp ứng thẩm quyền, đối tượng quyền và điều kiện quy định thì cơ quan giải quyết việc đăng ký hộ khẩu hoặc lãnh đạo cấp trên trực tiếp thông báo cho cơ quan để ra quyết định hủy đăng ký. Cơ quan đăng ký có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người đăng ký và giải thích lý do;
Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Cơ quan đăng ký cư trú thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú đối với công dân khi phát hiện công dân đó thuộc một trong các trường hợp bị xóa đăng ký tạm trú. Trước khi thực hiện việc xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú thông báo về việc xóa đăng ký tạm trú tới công dân hoặc đại diện hộ gia đình để biết và thực hiện việc nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp quá 07 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký cư trú thông báo mà người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú tiến hành lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm trú và thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân. Cơ quan đăng ký cư trú thông báo bằng văn bản cho công dân đó hoặc chủ hộ về việc xóa đăng ký tạm trú sau khi đã thực hiện.
Như vậy, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú sẽ xóa đăng ký tạm trú của công dân.
Mời bạn xem thêm
- Trú quán là gì? Cách phân biệt Thường trú – Tạm trú – Lưu trú
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ
LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục xóa tạm trú online tại nhà năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của pháp luật thì trường hợp khi chuyển đến nơi ở mới mà không Đăng ký tạm trú thì mới bị xóa ĐKTT. Nếu chuyển đến nơi ở mới mà công dân thực hiện ĐKTT, cơ quan công an sẽ cập nhật thông tin cư trú của ông trên Cơ sở dữ liệu về cư trú. Do đó, thì không cần phải làm thủ tục xóa ĐKTT tại nơi ở cũ.
Theo hướng dẫn tại Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 2021 được sửa đổi bởi Quyết định 4088/QĐ-BCA-C06 năm 2023 thì hồ sơ đăng ký tạm trú cho từng trường hợp bao gồm:
*Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.