Việc soạn thảo một hợp đồng lao động thường bao gồm thông tin về bên sử dụng lao động và người lao động, vị trí công việc, quyền và nghĩa vụ của hai bên, thời hạn và chế độ làm việc, lương thưởng, các quy định về chấm dứt hợp đồng, và các điều khoản khác liên quan.
Vậy “Mẫu hợp đồng lao động mẫu đơn giản mới nhất” có nội dung như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết này sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất để bạn có thể vận dụng vào trong cuộc sống.
Tải xuống mẫu hợp đồng lao động mẫu đơn giản
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng lao động
Việc soạn thảo hợp đồng lao động là một phần quan trọng trong quá trình tuyển dụng và quản lý nguồn nhân lực của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Hợp đồng lao động không chỉ định rõ quyền và nghĩa vụ của cả người lao động và người sử dụng lao động, mà còn tạo ra cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề liên quan. Hãy cùng Tìm luật tìm hiểu về quy trình và các yếu tố cần thiết khi soạn thảo hợp đồng lao động trong bài viết này. Bạn có thể xem thêm về Mẫu hợp đồng lao động bán thời gian.
1. Loại Hợp đồng có thể là: Hợp đồng thời vụ, hợp đồng xác định thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn;
2. Đối với loại hợp đồng thời vụ và hợp đồng xác định thời hạn thì có thêm xác định thời hạn hợp đồng.
3. Theo quy định của Bộ luật lao động
– Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần
– Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
4. Theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019
– Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
– Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
5. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng lao động
Khi soạn thảo hợp đồng lao động, có một số điều quan trọng cần lưu ý để đảm bảo rằng tài liệu đáp ứng đầy đủ và chính xác với quy định pháp luật cũng như đáp ứng được mong muốn của các bên tham gia. Dưới đây là những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng lao động:
Nội dung của hợp đồng lao động
Theo Khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về nội dung hợp đồng lao động như sau:
“Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.”
Lưu ý khi giao kết hợp đồng lao động
Người lao động khi tham gia giao kết hợp đồng thử việc/ lao động cần lưu ý các vấn đề sau:
– Thời gian thử việc tối đa: Thời gian thử việc không quá 180 ngày đối với người quản lý doanh nghiệp, tối đa là 60 ngày đối với trình độ từ cao đẳng trở lên; 30 ngày đối với trình độ trung cấp; 6 ngày đối với các công việc khác.
– Người lao động chỉ được thử việc 1 lần cho 1 công việc và không áp dụng thử việc đối với hợp đồng dưới 1 tháng.
– Lương thử việc: Lương thử việc ít nhất bằng 85% lương chính thức. Sau khi đạt yêu cầu người lao động và người sử dụng lao động phải ký kết HĐLĐ ngay.
– Lương chính thức: Lương chính thức không được thấp hơn lương tối thiểu vùng
– Về giấy tờ tùy thân/văn bằng/chứng chỉ: Đơn vị/doanh nghiệp không được giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động
– Tiền lương làm thêm giờ: Nếu hợp đồng quy định làm thêm giờ cần xem xét rõ thời gian làm thêm giờ, mức lương làm thêm giờ theo Bộ luật lao động hiện hành.
– Quy định về nghỉ lễ tết: 1 năm người lao động có 10 ngày nghỉ lễ, Tết và 12 ngày phép
– Các trường hợp phạt vi phạm hợp đồng: Nắm rõ các trường hợp phạt hợp đồng và mức phạt.
Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
– Nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực
Khi giao kết hợp đồng lao động, các bên có quyền tự nguyện, bình đằng thỏa thuận nội dung hợp đồng theo tinh thần thiện chí, hợp tác và trung thực. Căn cứ xác định một bên lừa dối bên còn lại trong quan hệ lao động là một trong các lý do để đơn phương chấm dứt hợp đồng không phải thông báo trước.
– Nguyên tắc tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội
Khi giao kết hợp đồng lao động, các bên không được vi phạm quy định pháp luật như sử dụng lao động trẻ em, không được thỏa thuận nội dung công việc trái với đạo đức xã hội. Việc giao kết phải đúng thẩm quyền mà pháp luật quy định trong đó:
– Người lao động có đủ năng lực hành vi dân sự tự mình xác lập việc ký kết hợp đồng lao động
– Người đại diện của tổ chức/ doanh nghiệp sử dụng lao động ký kết hợp đồng lao động phải là: người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, chủ hộ kinh doanh, cá nhân thuê lao động hoặc người ủy quyền hợp pháp của họ.
– Hợp đồng lao động phải ký kết trước khi nhận người lao động vào làm việc.
– Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.
Hình thức của hợp đồng lao động
Hợp đồng phải được giao kết bằng văn bản, được làm thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ 01 bản.
Hợp đồng lao động có thể là hợp đồng giấy, hợp đồng điện tử (giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu) hoặc hợp đồng miệng.
Tuy nhiên, hợp đồng miệng chỉ áp dụng khi thời hạn hợp đồng dưới 01 tháng trừ các trường hợp đặc biệt do pháp luật quy định.
Mời bạn xem thêm: tải mẫu hợp đồng thuê nhà
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng lao động mẫu đơn giản mới nhất” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Tìm Luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin pháp lý, các mẫu đơn chuẩn pháp luật,…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Pháp luật đã căn cứ vào thời hạn để phân loại hợp đồng lao động thành hai loại: hợp đồng có thời hạn và hợp đồng không xác định thời hạn. Theo quy định này, việc ký hợp đồng lao động sẽ phụ thuộc vào nhu cầu về công việc của mỗi bên. Nếu mục tiêu làm việc chỉ trong thời gian ngắn hơn hoặc bằng 3 năm, thì ký hợp đồng xác định thời hạn. Tuy nhiên, nếu mục tiêu làm việc hơn 3 năm, thì có thể ký hợp đồng không xác định thời hạn.
Theo Khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về loại hợp đồng như sau:
“Điều 20. Loại hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.”
Theo quy định, hợp đồng lao động đại diện cho thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động liên quan đến các yếu tố bao gồm điều kiện như: mức lương, quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Cùng với đó, dù không trực tiếp đặt tên là hợp đồng lao động nhưng lại có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và có sự quản lý, giám sát, điều hành của người sử dụng lao động thì thỏa thuận đó cũng được coi là hợp đồng. Quy định này được đặt ra nhằm tránh trường hợp các bên trốn các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật bằng cách dùng tên gọi khác như hợp đồng thời vụ, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng chuyên gia,… nhưng lại mang tính chất của hợp đồng lao động.