Sĩ quan dự bị đóng vai trò quan trọng trong hệ thống quân đội, đặc biệt là khi họ được phân hạng theo tuổi và có thể bao gồm cả sĩ quan hạng 1 và hạng 2. Thủ tục phong hoặc thăng quân hàm của họ được chặt chẽ tuân theo quy định của pháp luật, theo luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam. Việc đăng ký và quản lý sĩ quan dự bị là một trách nhiệm quan trọng, được thực hiện bởi cơ quan quân sự địa phương tại nơi sĩ quan đang công tác hoặc cư trú. Quá trình này giúp đảm bảo rằng họ sẽ được theo dõi và hỗ trợ đầy đủ trong quá trình chuẩn bị và phát triển sự nghiệp quân sự của mình. Cùng tìm hiểu về mức lương sĩ quan dự bị tại bài viết sau:
Căn cứ pháp lý
Đối tượng nào phải đăng ký sĩ quan dự bị?
Sĩ quan dự bị không chỉ là những người có khả năng và kiến thức chuyên môn cao mà còn là những người có trách nhiệm và cam kết với nhiệm vụ quốc phòng. Sự hiểu biết vững về quy định pháp luật và lòng trung thành với quân đội là những phẩm chất quan trọng giúp họ đóng góp tích cực trong bảo vệ an ninh và tự do của đất nước.
Căn cứ Điều 39 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:
Đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị
Những người sau đây phải đăng ký sĩ quan dự bị:
1. Sĩ quan, cán bộ là quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện của sĩ quan dự bị;
2. Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan khi thôi phục vụ tại ngũ và hạ sĩ quan dự bị đã được đào tạo sĩ quan dự bị;
3. Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với yêu cầu của quân đội, đã được đào tạo sĩ quan dự bị.
Theo đó, những người sau đây phải đăng ký sĩ quan dự bị:
– Sĩ quan, cán bộ là quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện của sĩ quan dự bị.
– Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan khi thôi phục vụ tại ngũ và hạ sĩ quan dự bị đã được đào tạo sĩ quan dự bị.
– Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với yêu cầu của quân đội, đã được đào tạo sĩ quan dự bị.
Quy định về quyền lợi của sĩ quan dự bị như thế nào?
Đăng ký và quản lý sĩ quan dự bị đều là những trách nhiệm quan trọng, được thực hiện bởi các cơ quan quân sự địa phương tại nơi sĩ quan đang công tác hoặc cư trú. Quá trình này không chỉ đảm bảo rằng họ sẽ được theo dõi một cách chặt chẽ mà còn nhận được sự hỗ trợ đầy đủ trong quá trình chuẩn bị và phát triển sự nghiệp quân sự của mình. Vậy sĩ quan dự bị có những quyền lợi gì?
Căn cứ Điều 43 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định như sau:
Quyền lợi của sĩ quan dự bị
Sĩ quan dự bị có quyền lợi sau đây:
1. Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên; trong thời gian tập trung huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, kiểm tra sẵn sàng chiến đấu được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp, được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở quân y và được hưởng các chế độ khác do Chính phủ quy định; được miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích;
2. Sĩ quan dự bị được gọi vào phục vụ tại ngũ trong thời bình, khi hết thời hạn được trở về cơ quan hoặc địa phương trước khi nhập ngũ và tiếp tục phục vụ trong ngạch dự bị; trường hợp quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ tiêu chuẩn thì được chuyển sang ngạch sĩ quan tại ngũ.
Theo đó, sĩ quan dự bị được hưởng các quyền lợi sau:
– Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên; trong thời gian tập trung huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, kiểm tra sẵn sàng chiến đấu được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp, được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở quân y và được hưởng các chế độ khác do Chính phủ quy định; được miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích;
– Sĩ quan dự bị được gọi vào phục vụ tại ngũ trong thời bình, khi hết thời hạn được trở về cơ quan hoặc địa phương trước khi nhập ngũ và tiếp tục phục vụ trong ngạch dự bị; trường hợp quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ tiêu chuẩn thì được chuyển sang ngạch sĩ quan tại ngũ.
Lương sĩ quan dự bị là bao nhiêu?
Sĩ quan dự bị không chỉ là những chuyên gia có kiến thức chuyên môn cao mà còn là những người có tinh thần trách nhiệm và cam kết với nhiệm vụ quốc phòng. Sự hiểu biết vững về quy định pháp luật và lòng trung thành với quân đội là những phẩm chất quan trọng giúp họ đóng góp tích cực trong việc bảo vệ an ninh và tự do cho đất nước.
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Phụ cấp đối với quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên; quân nhân dự bị được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên.
1. Phụ cấp đối với quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên
a) Mức 160.000 đồng/tháng đối với sĩ quan dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên.
b) Mức 320.000 đồng/năm đối với quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên.
…
Theo đó, sĩ quan dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên được hưởng mức phụ cấp 160.000 đồng/tháng.
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 79/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Phụ cấp đối với quân nhân dự bị đã xếp vào đơn vị dự bị động viên; quân nhân dự bị được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên
…
2. Phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên
Quân nhân dự bị được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên từ cấp tiểu đội và tương đương trở lên được hưởng phụ cấp như sau:
a) Mức 480.000 đồng/quý đối với Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng và tương đương.
b) Mức 560.000 đồng/quý đối với Trung đội trưởng và tương đương.
c) Mức 640.000 đồng/quý đối với Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội và tương đương.
d) Mức 720.000 đồng/quý đối với Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội và tương đương.
đ) Mức 800.000 đồng/quý đối với Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn và tương đương.
e) Mức 880.000 đồng/quý đối với Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn và tương đương.
g) Mức 960.000 đồng/quý đối với Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính ủy trung đoàn và tương đương.
h) Mức 1.040.000 đồng/quý đối với Trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn và tương đương.
…
Theo đó, mức phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên khi được bổ nhiệm giữ chức vụ chỉ huy đơn vị dự bị động viên từ cấp tiểu đội và tương đương trở lên cụ thể như sau:
STT | Đối tượng | Mức phụ cấp |
1 | Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng và tương đương | 480.000 đồng/quý |
2 | Trung đội trưởng và tương đương | 560.000 đồng/quý |
3 | Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội và tương đương | 640.000 đồng/quỹ |
4 | Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội và tương đương | 720.000 đồng/quý |
5 | Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn và tương đương | 800.000 đồng/quý |
6 | Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn và tương đương | 880.000 đồng/quý |
7 | Phó Trung đoàn trưởng, Phó Chính Ủy trung đoàn và tương đương | 960.000 đồng/quý |
8 | Trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn và tương đương | 1.040.000 đồng/quý |
Căn cứ Điều 4 Nghị định 79/2020/NĐ-CP quy định về phụ cấp theo ngày làm việc như sau:
Phụ cấp theo ngày làm việc
Quân nhân dự bị quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này không thuộc diện đang lao động, học tập, làm việc trong các cơ quan, tổ chức và hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được hưởng phụ cấp theo ngày làm việc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 của Luật Lực lượng dự bị động viên (gọi tắt là Luật) và được thực hiện như sau:
1. Đối với sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị, mức phụ cấp 01 ngày được tính bằng tháng tiền lương cơ bản hiện hành của sĩ quan có cùng cấp bậc quân hàm hoặc cùng bậc lương quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ chia cho 26 ngày.
…
Theo đó, phụ cấp theo ngày làm việc của sĩ quan dự bị được tính bằng tháng tiền lương cơ bản hiện hành của sĩ quan có cùng cấp bậc quân hàm hoặc cùng bậc lương quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ chia cho 26 ngày.
Căn cứ khoản 8 Điều 7 Nghị định 79/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Chế độ, chính sách đối với học viên đào tạo sĩ quan dự bị; chế độ viếng sĩ quan dự bị từ trần
…
8. Chế độ viếng sĩ quan dự bị từ trần
Sĩ quan đang phục vụ ở ngạch dự bị tại địa phương từ trần, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cùng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổ chức đoàn viếng, mức 1.600.000 đồng/trường hợp.
Theo đó, sĩ quan đang phục vụ ở ngạch dự bị tại địa phương từ trần, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cùng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổ chức đoàn viếng, mức 1,6 triệu đồng/trường hợp.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của LSX, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật dân sự đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Lương sĩ quan dự bị hiện nay là bao nhiêu?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như văn phòng dịch vụ thám tử. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Câu hỏi thường gặp
Tiêu chuẩn tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Tiêu chuẩn chung:
+ Đối tượng quy định tại mục 1 có lịch sử chính trị của gia đình và bản thân rõ ràng, là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc có đủ tiêu chuẩn chính trị để bồi dưỡng phát triển thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc và Nhân dân; có trình độ, kiến thức chuyên môn, học vấn, tuổi đời phù hợp với từng đối tượng;
+ Sức khỏe từ loại 01 đến loại 03 theo quy định tuyển chọn sức khỏe tuyển quân, tuyển sinh quân sự của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị theo Điều 7 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định như sau:
– Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị, gồm:
+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật, có xác nhận của Chủ tịch UBND cấp xã nơi cư trú hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi lao động, học tập, làm việc (đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, công dân tốt nghiệp đại học trở lên, sinh viên khi tốt nghiệp đại học và hạ sĩ quan dự bị);
+ Hồ sơ quân nhân (đối tượng là quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ);
+ Bản thẩm tra xác minh lý lịch;
+ Phiếu (giấy) khám sức khỏe;
+ Bản sao chụp các văn bằng, chứng chỉ, bản công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền.
– Trách nhiệm lập hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị
+ Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện lập hồ sơ đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, công dân tốt nghiệp đại học trở lên và hạ sĩ quan dự bị; Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm cung cấp hồ sơ;
+ Cấp trung đoàn và tương đương trở lên lập hồ sơ đối tượng quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ;
+ Các học viện, trường đại học lập hồ sơ đối tượng sinh viên khi tốt nghiệp đại học.
– Thời gian hoàn thành lập hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị của các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm lập hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị báo cáo cấp có thẩm quyền quy định tại (1), (2) và (3) mục 3 là 30 ngày, trước ngày thông báo có mặt nhập học tại các học viện, nhà trường Quân đội.
– Các học viện, nhà trường Quân đội được giao đào tạo sĩ quan dự bị, trong thời gian đào tạo có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ sĩ quan dự bị (hồ sơ gốc) trên cơ sở hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị, nội dung bổ sung, hoàn thiện gồm:
+ Lý lịch sĩ quan dự bị;
+ Quyết định phong quân hàm sĩ quan dự bị;
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị và các giấy tờ khác có liên quan.
Kết thúc khóa đào tạo, bàn giao hồ sơ về Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi sĩ quan dự bị cư trú hoặc lao động, làm việc.