Công chức ngành Thuế tại Việt Nam không chỉ đơn thuần là một nghề nghiệp, mà còn là một hành trình đầy ý nghĩa và sự trách nhiệm. Nghề này không chỉ được xem xét và đánh giá cao bởi môi trường làm việc chuyên nghiệp, tính ổn định cao, hay mức thu nhập hấp dẫn mà còn bởi vai trò quan trọng của nó đối với cả hệ thống kinh tế quốc gia. Các công chức ngành Thuế không chỉ đơn giản là những người làm việc tại văn phòng, mà họ đóng vai trò chủ chốt trong việc thu ngân sách, kiểm soát và đảm bảo tuân thủ về thuế của cả doanh nghiệp và cá nhân. Quy định Giảm phụ cấp ngành thuế sau khi cải cách lương như thế nào?
Căn cứ pháp lý
Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018
Giảm phụ cấp ngành thuế sau khi cải cách lương như thế nào?
Cải cách tiền lương không chỉ là một điều chỉnh đơn thuần về số liệu mà còn là một quá trình toàn diện, mang tính cơ bản và sâu sắc đối với chính sách tiền lương áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động. Đây là một bước tiến quan trọng nhằm đảm bảo tính công bằng, minh bạch và hiệu quả trong việc quản lý nguồn nhân lực và phát triển kinh tế – xã hội.
Trong bối cảnh thực hiện Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018 về cải cách tiền lương, hệ thống tiền lương của công chức thuế đang trải qua những biến đổi đáng kể, nhằm nâng cao công bằng và tính minh bạch trong quản lý nhân sự. Cụ thể, có một số điểm quan trọng như sau:
(1) Loại bỏ lương cơ sở và hệ số lương:
Trong thời kỳ hiện tại, tiền lương của công chức thuế được tính dựa trên công thức lương cơ sở nhân với hệ số lương tương ứng. Tuy nhiên, theo Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018, sẽ bỏ đi cả hệ số lương và lương cơ sở. Thay vào đó, tiền lương sẽ được xác định dựa trên bảng lương mới, giúp tạo ra sự minh bạch và công bằng hơn.
(2) Tiền lương theo vị trí việc làm:
Hệ thống bảng lương mới của công chức thuế không còn áp dụng công thức lương cơ sở nhân với hệ số lương. Thay vào đó, tiền lương sẽ được xây dựng theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, quy định một số tiền cụ thể phản ánh đúng trách nhiệm và vai trò của từng người trong tổ chức.
(3) Cơ cấu tiền lương mới:
Cơ cấu tiền lương mới của công chức thuế bao gồm ba khoản thu nhập chính: Lương cơ bản, Phụ cấp (nếu có), và Tiền thưởng (nếu có). Trong đó, Lương cơ bản chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương, còn phần còn lại là các khoản phụ cấp và tiền thưởng.
(4) Thay đổi về các khoản phụ cấp:
Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018 tiến hành sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, đồng thời bảo đảm tổng quỹ phụ cấp không vượt quá 30% tổng quỹ lương. Điều này bao gồm việc áp dụng các phụ cấp như phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm công việc, và phụ cấp lưu động.
(5) Đảm bảo tiền lương mới không thấp hơn lương hiện hưởng:
Chủ tịch Quốc hội, tại phiên bế mạc Diễn đàn kinh tế – xã hội Việt Nam 2023, nhấn mạnh rằng cải cách tiền lương 2024 là một bước tiến, không phải là việc tăng lương thông thường. Điều này đồng nghĩa với việc đảm bảo tiền lương mới không thấp hơn mức lương hiện tại của công chức thuế.
(6) Hai bảng lương mới cho công chức thuế:
Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định việc xây dựng hai bảng lương mới cho công chức nói chung và công chức thuế nói riêng. Một bảng áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, và một bảng áp dụng cho công chức không giữ chức danh lãnh đạo, dựa trên ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp. Mỗi bảng lương có nhiều bậc lương để phản ánh đúng khả năng và trình độ của từng nhóm nhân sự.
Thực hiện cải cách tiền lương khi nào?
Cải cách tiền lương không chỉ dừng lại ở việc điều chỉnh mức thu nhập, mà còn mở rộng đến việc xây dựng một hệ thống tiền lương mới, linh hoạt và phản ánh đúng trách nhiệm, kết quả công việc của từng đối tượng. Cụ thể, chính sách tiền lương sẽ không chỉ được xác định bởi lương cơ bản, mà còn bao gồm các khoản phụ cấp, thưởng, và các yếu tố khác nhằm tạo động lực và công bằng trong hệ thống tiền lương.
Căn cứ tại Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, chính sách tiền lương được xác định là một chính sách đặc biệt quan trọng của hệ thống chính sách kinh tế – xã hội. Theo lộ trình được đề ra tại Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018, cải cách tiền lương đã được kế hoạch thực hiện vào năm 2021. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, kế hoạch cải cách tiền lương đã phải bị đẩy lùi để chờ đến thời điểm thích hợp.
Đến chiều ngày 19/9/2023, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đã phát biểu tại buổi bế mạc Diễn đàn kinh tế – xã hội Việt Nam 2023. Trong bài phát biểu đó, ông nhấn mạnh đến việc sớm thực hiện cải cách chính sách tiền lương một cách căn bản trong năm 2024. “Đây là cải cách chứ không phải là tăng lương bình thường. Nếu không có gì thay đổi, thời điểm chúng ta có thể áp dụng là từ 1-7-2024.”
Lương công chức thuế hiện nay được tính như thế nào?
Các công chức ngành Thuế không chỉ đơn giản là những người làm việc tại văn phòng, mà họ đóng vai trò chủ chốt trong việc thu ngân sách, kiểm soát và đảm bảo tuân thủ về thuế của cả doanh nghiệp và cá nhân. Sức ảnh hưởng của họ không chỉ giới hạn trong lĩnh vực tài chính mà còn lan rộng ra các lĩnh vực khác của nền kinh tế. Mức lương của vị trí việc làm này hiện nay là bao nhiêu?
Ngày 14/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 24/2023/NĐ-CP quyết nghị chính thức tăng tiền lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Theo đó, tiền lương tương ứng của công chức thuế trong năm 2023 dựa trên hệ số lương với công thức sau:
Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó:
– Lương cơ sở là 1.800.000 đồng
– Hệ số lương công chức thuế như sau:
(1) Kiểm tra viên cao cấp thuế:
Bậc lương | Hệ số lương |
Bậc 1 | 6,20 |
Bậc 2 | 6,59 |
Bậc 3 | 6,92 |
Bậc 4 | 7,28 |
Bậc 5 | 7,64 |
Bậc 6 | 8,00 |
(2) Bảng lương ngạch Kiểm tra viên chính thuế:
Bậc lương | Hệ số lương |
Bậc 1 | 4,40 |
Bậc 2 | 4,74 |
Bậc 3 | 5,08 |
Bậc 4 | 5,42 |
Bậc 5 | 5,76 |
Bậc 6 | 6,10 |
Bậc 7 | 6,44 |
Bậc 8 | 6,78 |
(3) Kiểm tra viên thuế:
Bậc lương | Hệ số lương |
Bậc 1 | 2,34 |
Bậc 2 | 2,67 |
Bậc 3 | 3,00 |
Bậc 4 | 3,33 |
Bậc 5 | 3,66 |
Bậc 6 | 3,99 |
Bậc 7 | 4,32 |
Bậc 8 | 4,65 |
Bậc 9 | 4,98 |
(4) Kiểm tra viên trung cấp thuế:
Bậc lương | Hệ số lương |
Bậc 1 | 2,10 |
Bậc 2 | 2,41 |
Bậc 3 | 2,72 |
Bậc 4 | 3,03 |
Bậc 5 | 3,34 |
Bậc 6 | 3,65 |
Bậc 7 | 3,96 |
Bậc 8 | 4,27 |
Bậc 9 | 4,58 |
Bậc 10 | 4,89 |
(5) Nhân viên thuế:
Bậc lương | Hệ số lương |
Bậc 1 | 1,86 |
Bậc 2 | 2,06 |
Bậc 3 | 2,26 |
Bậc 4 | 2,46 |
Bậc 5 | 2,66 |
Bậc 6 | 2,86 |
Bậc 7 | 3,06 |
Bậc 8 | 3,26 |
Bậc 9 | 3,46 |
Bậc 10 | 3,66 |
Bậc 11 | 3,86 |
Bậc 12 | 4,06 |
Lưu ý: Tiền lương trên dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác theo quy định.
Thông tin liên hệ:
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Giảm phụ cấp ngành thuế khi cải cách tiền lương như thế nào?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Đổi tên giấy khai sinh Hồ Chí Minh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín
Mời bạn xem thêm
- Có bằng thạc sĩ có được nâng lương không?
- Hướng dẫn thực hiện thủ tục đăng ký xe 3 bánh quy định 2023
- Tiêu chuẩn để trở thành nhân viên pháp chế ngân hàng năm 2023 là gì?
Câu hỏi thường gặp
+ Hiểu biết sâu sắc luật Quản lý thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến công tác quản lý thuế; nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế;
+ Am hiểu chính sách chế độ, tình hình kinh tế, xã hội trong nước, quốc tế và tại địa phương đang công tác; am hiểu những thông tin liên quan đến quản lý thuế của các nước trong khu vực và trên thế giới;
+ Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn nghiệp vụ thuế, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng soạn thảo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thuế;
+ Có kỹ năng thu thập thông tin và xử lý thông tin theo công việc quản lý; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác quản lý thuế ở đơn vị, ngành, lĩnh vực;
+ Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế;
+ Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
+ Nắm được tình hình kinh tế xã hội ở địa bàn thuộc phạm vi quản lý để triển khai thực hiện;
+ Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế;
+ Nắm được kiến thức thuế, pháp luật thuế, pháp luật về hành chính;
+ Nắm được mục đích, nội dung, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế áp dụng cho các đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý;
+ Nắm được nguyên tắc, phương pháp lập và quản lý sổ bộ thuế;
+ Có kỹ năng đọc hiểu và soạn thảo văn bản hành chính thông thường và sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế và các công cụ khác;
+ Có kỹ năng lập kế hoạch và kiểm tra đánh giá công việc.