Cách ghi tờ khai đăng ký kết hôn như thế nào?

bởi QuachThiNgocAnh
Cách ghi tờ khai đăng ký kết hôn

Khi đi đăng ký kết hôn hai bên nam nữ cần thực hiện khai thông tin và xuất trình các giấy tờ tài liệu để đói chiếu. Theo đó, nếu đi làm thủ tục đăng ký kết hôn, hai người nam nữ phải khai vào tờ khai đăng ký kết hôn để cơ quan có thẩm quyền xác định thông tin nhân thân, nơi cư trú, về tình trạng hôn nhân hiện tại… làm căn cứ để tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn cho hai người. Hiện nay tờ khai đăng ký kết hôn được áp dụng theo quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật Hộ tịch. Vậy mẫu tờ khai đăng ký kết hôn như thế nào? Nội dung tờ khai, cách điền tờ khai này ra sao? Thủ tục, điều kiện đăng ký kết hôn là gì? Để giúp bạn đọc giải đáp các thắc mắc này, Luật sư X xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết “Cách ghi tờ khai đăng ký kết hôn. Mời bạn đọc cùng tham khảo để giải đáp câu hỏi trên nhé.

Căn cứ pháp lý

Quy định chung về đăng ký kết hôn

Cách ghi tờ khai đăng ký kết hôn
Cách ghi tờ khai đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn được hiểu như thế nào?

Theo Điều 9 Luật hon nhân và gia đình 2014 quy định:

Điều 9. Đăng ký kết hôn

1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Việc kết hôn phải được đăng ký theo nghi thức Nhà nước tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình. Nếu kết hôn mà không thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì sẽ không được nhà nước công nhận với cuộc hôn nhân đó.

Theo luật hôn nhân và gia đình, việc kết hôn do uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú của một trong hai người kết hôn công nhận và ghi vào sổ kết hôn. Việc kết hôn có yếu tố nước ngoài sẽ do Ủy ban nhân dân cấp đỉnh quyết định; kết hôn giữa công dân Việt nam với nhau ở ngoài nước do cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam công nhận.

Việc đăng kí kết hôn một mặt bảo đảm việc tuân thủ pháp luật trong việc kết hôn, mặt khác, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp là chứng cứ xác nhận quan hệ vợ, chồng hợp pháp được pháp luật công nhận và bảo vệ.

Muốn đăng ký kết hôn cần đáp ứng những điều kiện gì?

Điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. “

Trong đó về các trường hợp bị cấm kết hôn gồm:

– Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;

– Kết hôn giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Như vậy, hai bên nam nữ có thể đăng ký kết hôn khi đủ các điều kiện bên trên và không rơi vào các trường hợp pháp luật cấm hay không công nhận.

Thủ tục đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn ở đâu?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam như sau :  

“Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn”. 

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi đăng ký thường trú, nhưng có nơi đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn.

Đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, theo quy định tại Điều 37 Luật hộ tịch 2014 quy định như sau:

“Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài.”

Trường hợp người nước ngoài có yêu cầu đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú của một trong hai bên, thực hiện đăng ký kết hôn.

Việc kết hôn không đúng thẩm quyền sẽ không có giá trị pháp lý, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sẽ bị thu hồi và hủy bỏ, vợ chồng phải đăng ký kết hôn lại tại cơ quan có thẩm quyền

Hồ sơ đăng ký kết hôn

Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định, khi đăng ký kết hôn trong nước, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị:

– Tờ khai đăng ký kết hôn;

– Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và còn hạn sử dụng;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.

Theo đó khi đi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ cần chuẩn bị những giấy tờ trên đem đến cơ quan có thẩm quyền để tiến hành thủ tục này và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Trình tự đăng ký kết hôn

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại UBND cấp xã có thẩm quyền.

– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

– Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã.

Trường hợp Chủ tịch UBND cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.

Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.

Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu.

Thời hạn giải quyết

Căn cứ Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định:

Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn là ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Tờ khai đăng ký kết hôn

Tờ khai đăng ký kết hôn hiện nay được áp dụng theo quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật Hộ tịch.

Theo đó, nếu đi làm thủ tục đăng ký kết hôn, hai người nam nữ phải khai vào tờ khai đăng ký kết hôn để cơ quan có thẩm quyền xác định thông tin nhân thân, nơi cư trú, đã kết hôn mấy lần rồi… Qua đó, làm căn cứ để tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn cho hai người.

Dù đi đăng ký kết hôn trực tiếp hay đăng ký kết hôn online thì người đăng ký kết hôn đều phải chuẩn bị những giấy tờ như trên. Trong đó về tờ khai đăng ký kết hôn thì bạn có thể tham khảo mẫu dưới đây:

Xem trước và tải xuống mẫu tờ khai đăng ký kết hôn

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Với việc đăng ký kết hôn online làm hoàn toàn trực tuyến nên khi đăng nhập vào tài khoản đăng ký kết hôn online sẽ dẫn về trang kê khai thông tin đăng ký kết hôn. Khi đăng ký kết hôn online tờ khai sẽ được làm dưới hình thức nhập thông tin trực tiếp trên công điện tử mà không phải điền trên giấy. Trong tờ khai, hai bên nam nữ vẫn phải điền một số thông tin bắt buộc giống với tờ khai trên giấy khi đăng ký tại ủy ban nhân dân. Các thông tin căn bản của tờ khai sẽ bao gồm: Họ tên; Ngày, tháng, năm sinh; Dân tộc; Quốc tịch; nơi cư trú; Số lần kết hôn; Giấy tờ tùy thân và nội dung trên giấy tờ đó ( loại giấy tờ, ngày cấp, nơi cấp, số giấy tờ).

Cách ghi tờ khai đăng ký kết hôn

Khi ghi tờ khai đăng ký kết hôn, các bên cần chú ý về việc điền các mục sau đấy:

– Mục “Ảnh”: Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

– Mục “Kính gửi” ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn. Nếu là cá nhân Việt Nam ở Việt Nam thì là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Nếu đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài sẽ là Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã.

Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

– Mục “Họ và tên” thì ghi đầy đủ họ, tên, chữ đệm tên của hai người nam nữ, ghi chữ in hoa, có dấu

Ví dụ: NGUYỄN NGỌC LAN, NGUYỄN VIẾT SƠN…

– Mục “Nơi cư trú”: Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

Ví dụ: Số nhà 12, đường Bà Triệu, phường Ngọc Trạo, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

– Mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2011

– Mục “Kết hôn lần thứ mấy” ghi rõ bằng số về số lần kết hôn. Nếu kết hôn lần đầu thì ghi “1”, nếu ly hôn sau đó kết hôn với người khác thì ghi lần “2”…

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Cách ghi tờ khai đăng ký kết hôn”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến hồ sơ, thủ tục, quyết định giải thể công ty tnhh 1 thành viên, phá sản doanh nghiệp hay các thắc mắc pháp lý khác của bạn đọc. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833102102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.

Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Đăng ký kết hôn có ủy quyền được không?

Điều 18 Luật Hộ tịch năm 2014 khẳng định:
Hai bên nam, nữ cùng có mặt khi đăng ký kết hôn
Đồng thời, khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định, người yêu cầu đăng ký hộ tịch được ủy quyền cho người khác thực hiện thay trừ trường hợp: Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn… thì không được ủy quyền nhưng một bên có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký mà không cần văn bản ủy quyền của bên còn lại.
Theo quy định hiện hành, đăng ký kết hôn là một trong những thủ tục không thể ủy quyền. Tuy nhiên, nếu một trong hai bên không thể đến nộp hồ sơ trực tiếp thì người còn lại có thể thực hiện thay mà không cần văn bản ủy quyền.
Đồng thời, khoản 5 Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BTP nêu rõ:
Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, đăng ký lại kết hôn, cả hai bên nam, nữ phải có mặt.
Như vậy, đăng ký kết hôn không thể ủy quyền thực hiện cũng như khi nhận kết quả. Tuy nhiên, một trong hai người có thể nộp hồ sơ thay người còn lại mà không cần văn bản ủy quyền.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Kết hôn có yếu tố nước ngoàiNếu việc kết hôn có yếu tố nước ngoài thì căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
– Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị sử dụng, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thể hiện nội dung: Hiện tại người nước ngoài này không có vợ/có chồng. Nếu nước đó không cấp thì thay bằng giấy tờ khác xác định người này đủ điều kiện đăng ký kết hôn.
– Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận).
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).

Thủ tục đăng ký kết hôn online như thế nào?

Bạn có thể tham khảo thủ tục đăng ký kết hôn online như sau:
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=1.000894
Bước 2: Chọn cơ quan thực hiện, sau đó bấm Đồng ý
Bước 3: Bấm vào Nộp trực tuyến
Bước 4: Tiến hành chọn Trường hợp hồ sơ, sau đó bấm Đồng ý và tiếp tục
Bước 5: Tiến hành điền thông tin, sau đó bấm Đồng ý và tiếp tục
Bước 6: Tải các file lên theo hướng dẫn, sau đó bấm Đồng ý và tiếp tục
Bước 7: Kiểm tra lại toàn bộ những thông tin đã kê khai, tích chọn “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”
Chọn Tiếp tục, nhập mã chính xác rồi nhấn Gửi thông tin để hoàn tất.


5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm