Có rất nhiều hộ gia đình hiện nay có nhu cầu hợp thửa đất để có thể sử dụng thửa đất đó một cách đễ dàng và hiệu quả hơn. Tuy nhiên việc hợp thửa đất cần đáp ứng các điều kiện theo quy định, bên cạnh đó là tuân thủ quy trình thủ tục đã được pháp luật quy định. Nhiều người sử dụng đất hiện nay có nhu cầu hợp thửa đất nhưng lại không biết hồ sơ, thủ tục hợp thửa đất như thế nào? Vậy, Hợp thửa đất cần những thủ tục gì theo quy định hiện hành? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
Hợp thửa đất là gì?
Hợp thửa đất được hiểu là việc gộp các quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề của một chủ sở hữu thành một quyền sử dụng đất chung.
Căn cứ quy định tại điểm 2.3a khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về đối tượng thửa đất như sau:
“Điều 8. Nội dung bản đồ địa chính
…
2.3. Đối tượng thửa đất
a) Thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai;“
Theo đó, việc hợp thửa đất chỉ được tiến hành giữa những thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất. Trong trường hợp hai thửa đất không cùng mục đích sử dụng thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Điều kiện hợp thửa đất như thế nào?
Quy định về hợp thửa đất được quy định tại trong Luật Đất đai 2013, theo đó:
– Các thửa đất được hợp thửa phải liền kề nhau. Bởi khi hợp hai thửa đất thành một thửa thì thửa đất mới được hình thành sau khi hợp phải được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Muốn phần diện tích thửa đất hình thành sau hợp thửa được giới hạn bằng ranh giới xác định thì các thửa đất ban đầu phải liền kề nhau.
– Các thửa đất phải có cùng mục đích sử dụng. Như vậy, đất không cùng mục đích sử dụng thì phải chuyển đổi mục đích sử dụng một trong hai thửa trước khi tiến hành thủ tục hợp thửa và thửa đất hình thành từ việc hợp thửa sẽ có mục đích sử dụng giống nhau trên toàn diện tích thửa đất.
– Diện tích thửa đất sau khi được hợp thửa không vượt hạn mức theo quy định. Tùy từng địa phương và mục đích sử dụng đất mà hạn mức này sẽ có khác nhau.
Nếu ngoài hạn mức theo quy định, người sử dụng đất sẽ bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ hợp thửa đất gồm những gì?
Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT người có nhu cầu hợp thửa cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
– Đơn đề nghị hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Bản gốc Sổ đỏ).
Ngoài ra, cần mang CMND hoặc CCCD để xuất trình khi có yêu cầu.
Lưu ý: Trường hợp có thay đổi số giấy CMND, số thẻ CCCD, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau:
+ Bản sao CMND mới hoặc CCCD mới hoặc sổ hộ khẩu;
+ Giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin của người có tên trên Giấy chứng nhận.
Hợp thửa đất cần những thủ tục gì?
Bước 1. Nộp hồ sơ
– Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.
– Địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ, trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
Bước 3. Giải quyết
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
– Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
– Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới hợp thửa;
– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 4. Trao kết quả
– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Thời gian giải quyết hợp thửa đất
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn được tính như sau:
– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Thủ tục hợp thửa khi đất không cùng mục đích sử dụng
Để chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải xem loại đất mình sử dụng thuộc trường hợp có phải xin phép hay không. Nếu thuộc trường hợp phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và thực hiện theo các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
– Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Ngoài ra, mang CMND hoặc thẻ CCCD xuất trình khi có yêu cầu.
Trình tự thực hiện thủ tục
Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ ban đầu
– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phòng Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu
– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
– Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
– Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
– Hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4. Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời hạn thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
Sau khi các thửa đất liền kề có chung mục đích sử dụng đất thì người có nhu cầu hợp thửa chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo hướng dẫn phía trên.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Hợp thửa đất cần những thủ tục gì theo quy định năm 2023?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như đăng ký bản quyền Bắc Giang. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm bài viết
- Hồ sơ xin hợp thửa đất bao gồm những giấy tờ gì năm 2023
- Thủ tục hợp thửa đất khi mua mảnh đất liền kề năm 2023
- Trình tự thủ tục hợp thửa hai mảnh đất liền kề năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
“Điều 99. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;“
Như vậy, trường hợp người sử dụng đất hợp các thửa đất nông nghiệp với nhau thành một thửa đất duy nhất thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất đối với thửa đất mới đó.
Căn cứ Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
“Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.“
Như vậy, người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
Theo đó, pháp luật không quy định các thửa đất phải liền kề nhau nên trong trường hợp các thửa đất nông nghiệp không nằm liền kề mà người sử dụng đất có yêu cầu vẫn được cấp chung 1 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.