Việc chuyển đổi đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm không phải xin giấy phép chuyển mục đích sử dụng đất hay thủ tục đăng ký biến động mà chỉ cần đăng ký chuyển đổi cơ cấu đất trồng lúa. Nhiều người không biết nên cứ nghĩ rằng tất cả các loại đất khi muốn thay đổi sang loại đất khác đều phải chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên không phải đất trồng lúa nào khi cũng phải chuyển đổi mục đích sử dụng. Mời bạn đọc tham khảo bài viết “Thủ tục chuyển đất lúa sang đất trồng cây hàng năm năm 2023” của Luật sư X để hiểu rõ hơn nhé!
Đất trồng lúa là gì?
Theo quy định của Luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, đất trồng lúa được xác định là đất nông nghiệp được nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân, tổ chức để sản xuất nông nghiệp. Đất trồng lúa hiện nay được chia thành đất chuyên trồng lúa nước và đất trồng lúa khác.
Đất trồng cây hàng năm là gì?
Theo Điều 10 Luật đất đai 2013, đất trồng cây hàng năm là loại đất nông nghiệp do Nhà nước giao cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức để thực hiện sản xuất.
Có được chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm không?
Nếu bạn đang sở hữu một thửa đất trồng lúa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bạn hoàn toàn có quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất trồng cây hàng năm
Tuy vậy, thửa đất bạn đang sở hữu phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép cho chuyển mục đích sử dụng, và thủ tục chuyển phải được thực hiện theo quy định pháp luật đất đai hiện hành.
Điều kiện chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm
Luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành xác định chủ sử dụng đất có quyền chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm nếu đáp ứng được các điều kiện sau:
- Không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại: Không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa;
- Phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa của cấp xã (sau đây gọi là kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa).
Thủ tục chuyển đất lúa sang đất trồng cây hàng năm năm 2023
Để thực hiện thủ tục chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm, bạn thực hiện 04 bước dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chủ sử dụng đất trồng lúa khi thực hiện thủ tục chuyển đổi đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm thì cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ có tên sau đây:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất muốn chuyển đổi để được giải quyết theo thẩm quyền.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ (dựa vào căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất). Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 3 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Trả kết quả
Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời gian chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm
Thời hạn giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày hoặc không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Tuy nhiên chủ sở hữu đất cũng nên chú ý rằng, thời gian được nêu trên được tính kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật; không tính thời gian mà chủ sử dụng đất hoàn thành các nghĩa vụ tài chính hay xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai.
Lệ phí chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây hàng năm
Hiện nay, tất cả các loại đất đều phải thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước (bao gồm đất trồng lúa), được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng mảnh đất. Trong trường hợp muốn chuyển mục đích sử dụng, chủ mảnh đất sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định hiện hành.
- Số tiền thuế đất thổ cư cần phải nộp được xác định như sau:
Số thuế cần nộp | = | Số thuế phát sinh | – | Số thuế được miễn giảm (nếu có) |
Trong đó: số thuế phát sinh được xác định như sau:
Số thuế phát sinh | = | Diện tích đất cần tính thuế | x | Giá 1m2 đất sử dụng | x | Thuế suất (%) |
- Lệ phí địa chính: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc.
- Cấp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) nhà nước áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/1 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Hướng dẫn thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu năm 2023
- Thủ tục khởi kiện quyết định hành chính năm 2023 như thế nào?
- Thủ tục thuê đất nông nghiệp phục vụ mục đích kinh doanh năm 2023
Thông tin liên hệ
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục chuyển đất lúa sang đất trồng cây hàng năm năm 2023” hoặc các dịch vụ khác như là quy trình khởi kiện tranh chấp đất đai. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định: Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo đó, khi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đất trồng lúa sang đất trồng lây lâu năm phải làm đơn xin phép UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.
Luật Đất đai năm 2013 quy định:
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm: “Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp” (điểm g khoản 1 Điều 57)
“Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng” (khoản 2 Điều 57)
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các Điểm d, đ, g Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai thì người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất theo quy định sau: “b) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai có cùng hình thức sử dụng đất là thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì nộp tiền thuê đất bằng mức chênh lệch giữa tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất tương ứng với thời gian sử dụng đất còn lại; trường hợp có cùng hình thức sử dụng đất là thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì khi chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Nghị định này” (điểm b khoản 1, Điều 17)