Quy định về nộp thuế đất ở hàng năm online 2023

bởi Nguyen Duy
Nộp thuế đất ở hàng năm online

Xin chào Luật sư, tôi hiện đang thường trú tại quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh mọi năm khi tới hạn nộp thuế đất ở hàng năm tôi điều tuân thủ nghãi vụ nộp thuế đầy đủ. Tuy nhiên, dạo gần đây công việc nhiều và bệnh xương khớp của tôi phát tác nên khó tới căn quan thuế để nộp được nên muốn nộp online nhưng không biết cách. Vậy hiện nay nộp thuế đất ở hằng năm online như thế nào? Xin được giải đáp.

Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

Căn cứ pháp lý

Thuế nhà đất là gì?

Thuế nhà đất là Loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình. Đất chịu thuế bao gồm đất ở, đất xây dựng công trình. Đất không chịu thuế đất là đất dùng vào mục đích công cộng, phúc lợi xã hội hoặc từ thiện không thuộc tổ chức, cá nhân nào sử dụng để kinh doanh, đất do các tổ chức tôn giáo, hội quần chúng quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận chuyên dùng vào việc thờ cúng. Căn cứ tính thuế là diện tích đất, hạng đất và mức thuế. Thuế nhà đất có thể được Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét miễn giảm theo từng trường hợp cụ thể theo đề nghị của chi cục trưởng chi cục thuế.

Kỳ khai nộp thuế sử dụng đất ở

Thuế sử dụng đất là loại thuế khai theo năm điều này được quy định tại Điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp sẽ được khai thuế theo năm đối với từng thửa đất và khai tổng hợp đối với đất ở trong trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất trong cùng một quận huyện hoặc tại nhiều quận huyện.

Trong một vài trường hợp, người nộp thuế không phải khai tổng hợp, cụ thể:

  • Người nộp thuế có quyền sử dụng đất với một hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không được vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất.
  • Người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế sẽ không vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất.

Đối tượng thu thuế sử dụng đất ở

Đối với đất nông nghiệp hay đất phi nông nghiệp thì đều sẽ có những đối tượng phải đóng thuế cụ thể:

Đối tượng thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng một trong các loại đất sau:

  • Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
  • Đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế như đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,…nhưng lại được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế bao gồm:

  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư là người nộp thuế.
  • Người nhận chuyển nhượng sẽ nộp thuế trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân khác.
  • Người cho thuê nhà sẽ nộp thuế trong trường hợp cho thuê nhà thuộc sở hữu của nhà nước.
  • Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất sẽ nộp thuế khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây nhà ở để bán hoặc cho thuê.
  • Pháp nhân mới là người nộp thuế trong trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới.
  • Người đang sử dụng đất sẽ nộp thuế trong trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp.
  • Người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất nếu có nhiều người cùng quyền sử dụng đất.

Nộp thuế đất ở hàng năm online năm 2023

Nộp thuế đất ở hàng năm online
Nộp thuế đất ở hàng năm online

Bước 1. Bạn truy cập vào đường link bên dưới. Chọn Menu mở rộng > Thanh toán trực tuyến.

Cổng dịch vụ công quốc gia

Bước 2. Tại mục Công dân, bạn chọn Nộp thuế, lệ phí trước bạ về đất đai, tài sản > Thanh toán nghĩa vụ về tài chính đất đai.

Bước 3. Bạn tiến hành Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của mình. Nếu chưa có, bạn nhấn Đăng ký.

Bước 4. Bạn nhập Mã hồ sơ và số CMND/CCCD của người sử dụng đất, người chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất.. Sau đó nhấn Tra cứu.

Lưu ý: Mã hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

Bước 5. Thông tin về tài sản và nộp nghĩa vụ tài chính sẽ hiện lên chi tiết cho bạn. Bạn chọn Thanh toán. cho người nộp thuế (Lưu ý: Mỗi lần chỉ thanh toán được 1 mã số thuế).

Bước 6. Chọn ngân hàng hoặc ví điện tử, nhấn Thanh toán để hoàn tất thủ tục.

Cách tính thuế đất ở hàng năm hiện nay

Thuế đất ở được tính trên cơ sở căn cứ sau:

(1) Về giá tính thuế:

Giá tính thuế làm căn cứ tính thuế được xác định dựa trên cơ sở giá của diện tích đất sử dụng cần phải tính thuế. Theo đó:

– Diện tích đất dùng làm cơ sở xác định giá tính thuế đất ở phải là diện tích đất thực tế mà đang được sử dụng. Ngoài ra, chúng ta cần lưu ý thêm với trường hợp đất dùng trong xây dựng khu công nghiệp thì phần đất để xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung thì sẽ không được tính vào diện tích thực tế để tính thuế.

– Giá tiền đất để làm căn cứ tính thuế đất ở đã được xác định theo bảng giá của chính Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại nơi có đất đó. Việc xác định giá tiền đất được thực hiện trên cơ sở sau:

+ Giá đất làm căn cứ tính thuế đất ở đã được quy định một cách ổn định theo chu kỳ, trường hợp hy hữu nếu có sự thay đổi giá của đất thì sẽ không bắt buộc phải xác định lại giá cho thời gian còn lại của chu kỳ trước đó.

+ Đối với trường hợp đất được sử dụng có nguồn gốc là đất chuyển mục đích hoặc do được Nhà nước giao hoặc cho thuê thì giá đất tính thuế được xác định theo giá đất của mục đích sử dụng vào thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê hoặc chuyển mục đích đó.

(2) Về thuế suất để tính thuế:

– Thuế suất được dùng cho việc xác định thuế sử dụng đất nhà ở cho loại đất ở được dựa trên các cơ sở hạn mức sử dụng đất được chính Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại địa phương có đất ban hành, cụ thể là:

  • Thuế suất bậc 1 với mức 0,03% sẽ được áp dụng đối với diện tích đất được sử dụng nằm trong hạn mức đã quy định.
  • Thuế suất bậc 2 với mức 0,07% sẽ được áp dụng vào đối với trường hợp đất sử dụng đã vượt quá hạn mức nhưng ở đây chưa quá đến 3 lần.
  • Trong trường hợp nếu diện tích cần tính thuế vượt quá hạn mức lên trên 3 lần thì sẽ áp dụng bậc 3 với thuế suất 0,15%.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Nộp thuế đất ở hàng năm online” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như giấy đặt cọc mua bán nhà đất viết tay. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Giá tính thuế đất năm 2023?

Hiện nay giá tính thuế đất được áp dụng theo khung giá của từng huyện, quận, thị xã và thành phố nơi thửa đất toạ lạc. Người nộp thuế cần lập tờ khai tổng hợp theo mẫu để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp.

Vị trí, chức năng của cơ quan thuế?

Vị trí và chức năng của các cơ quan trên như sau:
– Tổng cục thuế : là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước; tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản ngoài Kho bạc Nhà nước, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Thẩm quyền xử phạt khi không đóng thuế đất thuộc về ai?

Điều 14 Nghị định 129 quy định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế của cơ quan thuế như sau:
– Công chức thuế có quyền:
Phạt cảnh cáo;
Phạt tiền từ 1 triệu đồng đối với các hành vi vi phạm về thủ tục thuế quy định tại Nghị định này.
– Đội trưởng Đội Thuế có quyền:
Phạt cảnh cáo;
Phạt tiền từ 5 triệu đồng đối với các hành vi vi phạm về thủ tục thuế quy định tại Nghị định này.
– Chi cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, có quyền:
Phạt cảnh cáo;
Phạt tiền từ 50 triệu đồng đối với các hành vi vi phạm được quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9 và Điều 13 Nghị định này.
Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 10, 11 và Điều 12 Nghị định này.
– Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, có quyền:
Phạt cảnh cáo;
Phạt tiền từ 140 triệu đồng đối với các hành vi vi phạm được quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9 và Điều 13 Nghị định này.
Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 10, 11 và Điều 12 Nghị định này.
– Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế có quyền:
Phạt cảnh cáo;
Phạt tiền từ 200 triệu đồng đối với các hành vi vi phạm được quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9 và Điều 13 Nghị định này.
Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 10, 11 và Điều 12 Nghị định này.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm