Chào luật sư, mua bán bất động sản đã là một trong những lĩnh vực được ưa chuộng hiện nay vì nhu cầu mua đất của người dân và khả năng sinh lợi nhuận cao. Cũng chính vì thế tôi muốn thử sức tham gia vào thị trường bất động sản. Nên tôi muốn tìm hiểu về mẫu hợp đồng mua bán nhà đất, chuyển nhượng đất đai năm 2023 như thế nào? Xin được tư vấn.
Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng mua bán đất là gì?
Căn cứ tại Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng về quyền sử dụng đất như sau:
“Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.”
Theo Điều 502 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hình thức thủ tục của hợp đồng như sau:
“1. Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Như vậy, hợp đồng mua bán đất là một loại hợp đồng dân sự. Phải được lập thành văn bản trên cơ sở tự nguyện và thỏa thuận của các bên và được xác nhận của cơ quan nhà nước bằng hình thức công chứng, chứng thực.
Điện kiện mua bán nhà đất đối với đất chuyển nhượng
Đối với bên chuyển nhượng
Tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
+Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
- Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
- Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Đối với bên nhận chuyển nhượng
Căn cứ Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định những ai không được nhận chuyển nhượng như sau:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
- Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Như vậy, nếu anh/chị không thuộc trường hợp trên đây, thì có thể tiến hành nhận chuyển nhượng quyền sử đụng đất.
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chuyển nhượng đất đai
Hướng dẫn điền hợp đồng mua bán nhà đất, chuyển nhượng đất đai
Nội dung hợp đồng
Theo đó, trong các văn bản hợp đồng bất động sản cần được đảm bảo các nội dung như sau:
- Tên và địa chỉ các bên tiến hành giao dịch (người môi giới và khách hàng sử dụng dịch vụ môi giới): Bao gồm các thông tin cá nhân và các thông tin liên quan như họ tên, địa chỉ hiện tại, thông tin về bất động sản.
- Đối tượng cùng những nội dung của dịch vụ
- Yêu cầu của khách hàng, kết quả mong muốn đặt ra dịch vụ: Các điều khoản này sẽ do hai bên tự thoả thuận với nhau và đặt ra theo dựa theo yêu cầu.
- Thời gian và hạn thực hiện dịch vụ: Điều này cũng sẽ do cả 2 bên thỏa thuận với nhau và ghi vào hợp đồng.
- Phí dịch vụ, tiền hoa hồng của dịch vụ: Yếu tố này cũng sẽ do cả 2 bên thỏa thuận với nhau và ghi vào hợp đồng. Những cần đảm bảo các yếu tố như Luật đã đề ra năm 2014.
- Cách thức thanh toán và thời hạn thanh toán
- Quyền cũng như nghĩa vụ của 2 bên;…
Phần mở đầu mẫu hợp đồng mua bán nhà đất, chuyển nhượng đất đai
Ghi rõ thông tin về Quốc hiệu và tiêu ngữ.
Địa điểm và thời gian lập mẫu đơn.
Tên biên bản cụ thể là mẫu đơn mua bán nhà đất, chuyển nhượng đất đai.
Phần nội dung mẫu hợp đồng mua bán nhà đất, chuyển nhượng đất đai
Thông tin bên thứ nhất trong mẫu đơn mua bán nhà đất, chuyển nhượng đất đai.
Thông tin bên thứ hai trong mẫu đơn mua bán nhà đất, chuyển nhượng đất đai.
Thông tin thửa đất.
Thông tin hai bên thoả thuận cụ thể trong mẫu đơn mua bán nhà đất, chuyển nhượng đất đai.
Phần kết mẫu hợp đồng mua bán nhà đất, chuyển nhượng đất đai
Thông tin bên A.
Thông tin bên B.
Lời chứng của công chứng viên.
Thủ tục mua bán nhà đất chuyển nhượng đất đai năm 2023
Bước 1: Đặt cọc nhà đất
Sau khi bên mua đã xem xét về diện tích và các vấn đề liên quan đến nhà đất đúng với nhu cầu mình. Cả hai bên sẽ tiến hành thương lượng và đặt cọc.
Nội dung của hợp đồng đặt cọc bao gồm:
- Thông tin pháp lý của người bán và người mua.
- Thông tin mô tả về nhà đất.
- Tổng số tiền thỏa thuận mua bán nhà đất của hai bên, số tiền đặt cọc.
- Hình thức và thời gian các đợt thanh toán tiếp theo.
- Thời điểm ký chuyển nhượng đất tại văn phòng công chứng.
Sau khi ký hợp đồng giữa hai bên mua bán, được người thứ 3 làm chứng thì bên mua tiến hành giao đúng số tiền đặt cọc ghi trong hợp đồng cho bên bán.
Bước 2: Công chứng hợp đồng mua bán
Người muốn sang tên đến văn phòng công chứng và yêu cầu công chứng Hợp đồng mua bán nhà đất, chuyển nhượng hoặc tặng cho. Khi công chứng hợp đồng, các bên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Bản gốc chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu, thẻ căn cước công dân (của vợ và chồng hoặc những người đồng sở bất động sản hữu khác).
- Bản gốc hộ khẩu thường trú (của vợ và chồng hoặc những người đồng sở hữu khác).
- Bản gốc giấy đăng ký kết hôn (nếu bên sở hữu là vợ và chồng).
- Bản gốc sổ hồng nhà đất đang giao dịch.
- 2 tờ khai lệ phí trước bạ (Kê khai theo mẫu).
- 2 tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Kê khai theo mẫu).
Bước 3: Làm thủ tục sang tên sổ hồng
Sau khi công chứng xong, bên mua đem Hợp đồng đã công chứng đến Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục sang tên sổ hồng.
Bước 4: Nhận phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 5: Tiến hành đóng thuế phí.
Các loại thuế cần nộp khi làm thủ tục mua bán nhà đất có sổ hồng bao gồm:
- Thuế thu nhập cá nhân (bên bán chịu trách nhiệm đóng).
- Thuế trước bạ (bên mua chịu trách nhiệm đóng).
Cụ thể:
- Thuế thu nhập cá nhân 2% được tính theo giá trị mua bán bất động sản trong hợp đồng. Hoặc tính theo khung giá nhà nước quy định.
- Lệ phí trước bạ 0,5% được tính theo giá trị mua bán trong hợp đồng. Hoặc tính theo khung giá nhà nước quy định.
- Ngoài ra, trong quá trình làm thủ tục mua bán nhà đất đã có sổ hồng, nhà đầu tư sẽ phải nộp lệ phí thẩm định để cấp sổ hồng cho bên mua. Lệ phí bằng 0,15% tính theo giá trị mua bán trong hợp đồng hoặc tính theo khung giá nhà nước quy định.
- Đối với trường hợp tặng cho, thừa kế nhà đất thì tùy đối tượng sẽ phải đóng thuế. Hoặc được miễn, giảm thuế khác nhau.
- Các bên đóng thuế phí tại cơ quan thuế khu vực lưu trú và mua bán mảnh đất của bên bán. Khi đi đóng thuế cần mang đầy đủ các loại hồ sơ đã chuẩn bị khi ký hợp đồng nêu trên. Đồng thời nhận lại giấy chứng nhận đã nộp thuế trong quá trình mua bán và chuyển quyền sử dụng đất của hai bên.
Bước 6: Hoàn tất thủ tục mua bán nhà đất và nhận sổ hồng về
Sau khi hoàn tất thủ tục đóng thuế và các loại giấy tờ liên quan thì bên mua có trách nhiệm mang toàn bộ các loại giấy tờ tới Ủy ban nhân dân nơi mua bán đất.
Nếu xét thấy đủ điều kiện pháp lý theo quy định pháp luật thì bộ phận có trách nhiệm sang tên sổ hồng cho bên mua theo đúng trình tự, mẫu của pháp luật quy định.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
- Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
- Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất, chuyển nhượng đất đai” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Thừa kế đất đai. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Nơi công chứng thủ tục mua bán đất:
Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định phạm vi công chứng như sau:
“Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”
Theo đó, khi chuyển nhượng nhà đất hay thực hiện thủ tục mua bán đất thì các bên công chứng tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất cần chuyển nhượng.
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
– Nơi chứng thực: Tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
– Giấy tờ cần chuẩn bị:
Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:
Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng nhà đất.
Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (mang bản chính để đối chiếu).
Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
Trong quá trình mua bán nhà đất có sổ hồng để thuận lợi, người mua và các nhà đầu tư sẽ kiểm tra xem sổ hồng đó có tình trạng pháp lý như thế nào. Nên đến tận nơi xem sổ cũng như so sánh những thửa đất đó có thực tế hay không. Những tài sản gắn liền trên đó cũng như so sánh bản vẽ và thửa đất trên thực tế có nằm trong quy hoạch của nhà nước hay không và tìm hiểu thêm thông tin ở phường và những nhà chủ quanh đó.
UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
UBND cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.