Án phí khi ly hôn áp dụng từ năm 2023 là bao nhiêu tiền?

bởi TranQuynhTrang
Án phí khi ly hôn áp dụng từ năm 2023 là bao nhiêu tiền?

Xin chào Luật sư. Vợ chồng tôi đã kết hôn được 5 năm, chưa có con chung. Thời gian gần đây chồng tôi có thường xuyên nhậu nhẹt uống rượu, đánh mắng chửi bởi tôi, xúc phạm tôi rất nhiều. Nhận thấy rằng cuộc sống hôn nhân không thể tiếp tục duy trì được nữa nên quyết định rằng sẽ ly hôn. Tôi thắc mắc rằng pháp luật quy định ai sẽ có quyền yêu cầu ly hôn và mức án phí khi ly hôn áp dụng từ năm 2023 là bao nhiêu tiền? Mong được luật sư giải đáp, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Với thắc mắc nêu trên của bạn, bạn hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để nhận được câu trả lời nhé!

Căn cứ pháp lý

Ai có quyền yêu cầu ly hôn?

Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, người có thẩm quyền yêu cầu giải quyết ly hôn là:

– Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

– Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

– Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Như vậy, người có quyền yêu cầu ly hôn là vợ, chồng hoặc người thứ ba liên quan được nêu trên. Tuy nhiên, nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không được phép ly hôn.

Điều kiện để yêu cầu ly hôn tại Tòa án?

(1) Đối với thuận tình ly hôn:

Theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định thuận tình ly hôn như sau:

“Điều 55. Thuận tình ly hôn

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”

Từ quy định trên, điều kiện để ly hôn thuận tình bao gồm 2 điều kiện như sau:

– Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn.

– Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Nếu đáp ứng được điều kiện trên thì vợ, chồng có thể yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.

(2) Điều kiện để đơn phương ly hôn;

Căn cứ quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:

“Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên

1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

Án phí khi ly hôn áp dụng từ năm 2023 là bao nhiêu tiền?
Án phí khi ly hôn áp dụng từ năm 2023 là bao nhiêu tiền?

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

Theo quy định trên, đơn phương ly hôn bao gồm các điều kiện sau:

– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình

– Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài;

– Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;

– Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.

 Do đó, nếu vợ, chồng thuộc một trong các điều kiện trên thì người còn lại có quyền yêu cầu Tòa án đơn phương ly hôn mà không cần sự đồng ý của người còn lại.

Án phí khi ly hôn áp dụng từ năm 2023

Hiện nay án phí ly hôn được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH về miễn, giảm, thu, nộp án phí như sau:

Thuận tình ly hôn: 

Trường hợp thuận tình ly hôn tức ly hôn không có giá ngạch thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.

Đơn phương ly hôn: 

Trường hợp đơn phương ly hôn phân chia tài sản (ly hôn có giá ngạch) thì án phí ly hôn được tính như sau:

– Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.

– Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.

– Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

– Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.

– Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.

– Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Án phí ly hôn cấp phúc thẩm:

Án phí ly hôn phúc thẩm đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 300.000 đồng. Mức án phí này áp dụng cho cả trường hợp thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.

Trường hợp người nộp đơn sẽ được miễn án phí ly hôn

Các trường hợp được miễn án phí dân sự ly hôn được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 gồm:

Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Theo đó, nếu thuộc các đối tượng sau sẽ được miễn án phí dân sự ly hôn, cụ thể:

– Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.

– Người cao tuổi.

– Người khuyết tật.

– Người có công với cách mạng.

– Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.

– Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Án phí khi ly hôn áp dụng từ năm 2023 là bao nhiêu tiền?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là kết hôn với người nước ngoài, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp:

Nộp đơn ly hôn ở đâu?

Trường hợp ly hôn thuận tình, hai vợ chồng có thể thỏa thuận đến Tòa án cấp quận/huyện nơi đăng ký thường trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục ly hôn.
Đối với trường hợp đơn phương ly hôn thì được nộp tại Tòa án cấp quận/huyện nơi bị đơn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài.

Ly hôn thuận tình cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn được xác định là việc dân sự. Do đó hồ sơ ly hôn thuận tình cần giấy tờ sau như sau:
– Đơn xin ly hôn thuận tình;
– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;
– Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
– Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
– Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương là bao lâu?

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương có thể kéo dài từ 04 đến 06 tháng hoặc lâu hơn kể từ khi thụ lý vụ án.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm