Xin chào Luật sư X. Gia đình tôi vừa có mua một chiếc ô tô, bạn tôi có nói rằng khi điều khiển phương tiện giao thông ô tô trên đường thì trong những giấy tờ cần có sẽ cần phải chuẩn bị bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho ô tô. Tôi thắc mắc rằng không biết quy định pháp luật về bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì? Khi tôi muốn mua loại bảo hiểm này thì mức biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy hiện nay là bao nhiêu? Và trong trường hợp khi xảy ra tai nạn thì mức bảo hiểm được bồi thường là như thế nào? Mong được Luật sư hỗ trợ, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Thông tư số 22/2016/TT-BTC
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì?
Khái niệm trách nhiệm dân sự có thể hiểu theo nhiều cách. Tuy nhiên đơn giản và dễ hiểu nhất, trách nhiệm dân sự là trách nhiệm pháp lý mang tính tài sản được áp dụng khi có sự vi phạm pháp luật dân sự, nhằm mục đích bù đắp tổn hại về vật chất của người bị thiệt hại.
Trách nhiệm dân sự là các biện pháp có tính cưỡng chế được áp dụng với người có hành vi vi phạm đã gây thiệt hại cho người khác. Người đó phải chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả. Tùy vào từng trường hợp, bồi thường thiệt hại trong hoặc ngoài hợp đồng.
Hiện nay có rất nhiều sản phẩm bảo hiểm trách nhiệm dân sự ra đời, đáp ứng nhu cầu của các đối tượng người sở hữu xe cơ giới khác nhau.
Loại hình bảo hiểm cho trách nhiệm dân sự của tổ chức, cá nhân đối với người thứ ba phát sinh rủi ro.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự được định nghĩa là loại hình bảo hiểm cho trách nhiệm dân sự của cá nhân hoặc tổ chức đối với bên thứ ba khi xảy ra rủi ro. Trong đó, đối tượng của hợp đồng bảo hiểm sẽ là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm với người thứ ba.
Lợi ích của bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Cuộc sống luôn tiềm ẩn rủi ro không thể lường trước. Tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự là giải pháp tài chính hiệu quả, giúp bạn chủ động bảo vệ tài sản và bản thân đồng thời thể hiện trách nhiệm của mỗi người với cộng đồng.
Trong trường hợp, bạn gây tai nạn hoặc gặp sự cố, dẫn tới thiệt hại về tài sản, con người. Công ty bảo hiểm sẽ thay bạn bồi thường cho bị hại. Nếu bạn không đủ khả năng đền bù rất có thể rơi vào kiện cáo, thậm chí là phải chịu bản án hình sự.
Chẳng hạn, khi bạn điều khiển xe mô tô tham gia giao thông khiến một người bị thương, hư hại về xe cộ. Con số thiệt hại lên tới chục triệu hay hàng trăm triệu đồng. Lúc này, bạn sẽ được chia sẻ bớt gánh nặng tài chính với hạn mức bồi thường tối đa là 100 triệu đồng/người/vụ đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới.
Những sản phẩm bảo hiểm trách nhiệm dân sự phổ biến hiện nay:
– Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới
– Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe với hàng hóa vận chuyển
– Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ sử dụng lao động
– Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ vật nuôi…
Thực tế, bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy được bày bán tràn lan, đặc biệt là trên Internet. Nhiều người bỏ số tiền không nhỏ để mua nhưng kết quả là bảo hiểm giả đó không có hiệu lực trước pháp luật. Vì vậy, để tránh tình trạng này bạn cần đến các đại lý, công ty bảo hiểm chính hãng, uy tín.
Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy mới nhất
Hiện nay, Biểu phí này được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Số TT | Loại xe | Phí bảo hiểm năm (đồng) |
I | Mô tô 2 bánh | |
1 | Từ 50 cc trở xuống | 55.000 |
2 | Trên 50 cc | 60.000 |
II | Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy | 290.000 |
III | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
IV | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
V | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
*Lưu ý:
– Mức phí với xe tập lái được tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V;
– Mức phí với xe taxi tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV;
– Mức phí nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Mức bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra
Theo Điều 9 của Thông tư 22/2016/TT-BTC, khi có tai nạn xảy ra, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba với mức tối đa như sau:
Nếu có thiệt hại về người: 100 triệu đồng/người/vụ tai nạn;
Nếu có thiệt hại về tài sản: 50 triệu đồng/vụ tai nạn đối với thiệt hại do xe máy gây ra; 100 triệu đồng/vụ tai nạn đối với thiệt hại do ô tô gây ra.
Cũng cần lưu ý thêm rằng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường nếu: Chủ xe, lái xe hoặc bên thứ ba cố ý gây thiệt hại; Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy; Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp hoặc đang bị tước Giấy phép lái xe…
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Làm sao để biết công ty có đóng bảo hiểm cho mình hay không?
- Pháp luật được nhà nước sử dụng như thế nào?
- Giấy chuyển viện có giá trị bao nhiêu ngày?
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì theo quy định năm 2023?” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến thủ tục trợ cấp thất nghiệp, cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Thời đại 4.0, bạn có thể mua Bảo hiểm TNDS bắt buộc ô tô ở bất cứ đâu: MOMO, GRAB, TIKI, LAZADA. Tuy nhiên, vẫn có lợi ích khác khi mua trực tiếp tại Công ty bảo hiểm:
– Nhân viên hỗ trợ 24/7. Điều chỉnh thông tin sai sót (nếu có) ngay lập tức.
– Đội ngũ chuyên gia bảo hiểm hỗ trợ tư vấn khi có sự cố.
– Sẵn sàng giải đáp bất kỳ thắc mắc nào của Khách hàng.
Câu trả lời là Có. Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc dân sự của chủ xe cơ giới có quy định về đối tượng áp dụng, cụ thể:
“Nghị định này áp dụng đối với:
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới , bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;
Bảo hiểm bắt buộc cháy nổ;
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật;
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
Bảo hiểm xã hội bắt buộc ở Việt Nam bao gồm các chế độ: ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất.