Các chức danh công chức cấp xã mới nhất thế nào?

bởi PhamThanhThuy
Các chức danh công chức cấp xã mới nhất thế nào?

Chào Luật sư hiện nay theo quy định thì có những chức danh công chức cấp xã nào? Tôi học chuyên ngành quản lý đất đai hiện nay đã có 3 năm kinh nghiệm làm việc ở công ty bất động sản. Thời gian gần đây thị trường bất động sản đã bị đóng băng nên tôi có ý định về quê làm. Tuy nhiên cơ hội việc làm ở quê thì không có nhiều. Tôi thấy ở xã tôi có tuyển vị trí công chức địa chính đất đai. Vậy tôi có thể thi vào chức danh này được hay không? Quy định về các chức danh công chức cấp xã mới nhất hiện nay ra sao? Có bao nhiêu chức danh công chức cấp xã được xét tuyển? Mong được Luật sư tư vấn giúp. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Về vấn đề Các chức danh công chức cấp xã mới nhất chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

Các chức danh công chức cấp xã mới nhất thế nào?

Hiện nay nhiều người quan tâm đến chức danh công chức cấp xã mới nhất. Để có thể phân chia công việc chuyên môn và làm rõ được những nhiệm vụ của của các vị trí công việc thì luật đã có quy định và phân chia chức danh công chức cấp xã. Những chức danh này hiện nay được phân làm 06 tên. Để biết chi tiết hơn chức năng của từng chức danh, mời bạn tham khảo nội dung như sau:

Chính phủ ban hành Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Theo đó, công chức cấp xã  có 6 chức danh sau đây:

1- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

2- Văn phòng – thống kê;

3- Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);

4- Tài chính – kế toán;

5- Tư pháp – hộ tịch;

6- Văn hóa – xã hội.

Như vậy so với quy định hiện hành, công chức cấp xã không còn có chức danh Trưởng Công xã.

Theo Bộ Nội vụ, việc không quy định chức danh công chức Trưởng Công an xã là do đã bố trí Công an chính quy ở xã.

Số lượng cán bộ công chức cấp xã hiện nay là bao nhiêu người?

Hiện nay số lượng cán bộ công chức cấp xã hiện nay khác nhau ở từng nơi, thậm chí là khác nhau giữa những xã, phường trong cùng một tỉnh. Vậy đâu được xem là căn cứ để quyết định số lượng cán bộ công chức cấp xã? Cán bộ công chức thực hiện chuyên môn khác nhau thì số lượng cán bộ công chức cấp xã hiện nay là bao nhiêu người? Quy định về số lượng người hiện nay là:

Nghị định quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:

Đối với phường: Loại I là 23 người; loại II là 21 người; loại III là 19 người;

Đối với xã, thị trấn: Loại I là 22 người; loại II là 20 người; loại III là 18 người.

Thường vụ Quốc hội quy định về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính để tính số lượng công chức ở cấp xã tăng thêm như sau:

a) Phường thuộc quận cứ tăng thêm đủ 1/3 (một phần ba) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức. Các đơn vị hành chính cấp xã còn lại cứ tăng thêm đủ 1/2 (một phần hai) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức;

b) Ngoài việc tăng thêm công chức theo quy mô dân số quy định tại điểm a nêu trên thì đơn vị hành chính cấp xã cứ tăng thêm đủ 100% mức quy định về diện tích tự nhiên được tăng thêm 01 công chức.

Các chức danh công chức cấp xã mới nhất thế nào?

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã là bao nhiêu?

Hiện nay ngoài mức lương cơ bản mỗi tháng thì kãnh đạo cấp xã được nhận thêm mức phụ cấp. Vậy lãnh đạo ở đây là giữ những chức vụ gì và những lãnh đạo nào sẽ được nhận khoản tiền phụ cấp chức vụ này? Căn cứ tính tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã và mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã là bao nhiêu? Tất cả thắc mắc này sẽ được giải đáp ngay bên dưới đây như sau:

Cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:

 Bí thư Đảng ủy: 0,30.

 Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.

Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.

Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao thì kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc bằng 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm; phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chức vụ, chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được so với quy định.

Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.

Hiện nay thì những đơn vị cơ sở thuộc cấp xã phường cũng thực hiện các vấn đề về đất đai như xử lý tranh chấp, làm sổ đỏ đất khai hoang, đất nông nghiệp, vì vậy cần có những người chuyên trách ở vấn đề này.

Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là bao nhiêu?

Hiện nay bên cạnh những công việc đòi hỏi chuyên môn cao, được thực hiện bởi những công chức có chức danh, nhiệm vụ cụ thể thì cũng có nhiều việc cần sự phối hợp từ cơ quan hay người không chuyên trách. Vậy theo quy định hiện hành thì số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã là bao nhiêu người? Quy định về vấn đề này hiện nay có thể được hiểu như sau:

Nghị định cũng quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau: Loại I là 14 người; loại II là 12 người; loại III là 10 người.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã có quy mô dân số, diện tích tự nhiên lớn hơn so với tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính để tính số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tăng thêm như sau:

Phường thuộc quận cứ tăng thêm đủ 1/3 (một phần ba) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 người hoạt động không chuyên trách. Các đơn vị hành chính cấp xã còn lại cứ tăng thêm đủ 1/2 (một phần hai) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 người hoạt động không chuyên trách.

Ngoài việc tăng thêm người hoạt động không chuyên trách theo quy mô dân số quy định nêu trên thì đơn vị hành chính cấp xã cứ tăng thêm đủ 100% mức quy định về diện tích tự nhiên được tăng thêm 01 người hoạt động không chuyên trách.

Khuyến nghị

LSX là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Các chức danh công chức cấp xã mới chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Công ty LSX luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Thông tin liên hệ

LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Các chức danh công chức cấp xã mới nhất thế nào?” Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến làm sổ đỏ đất khai hoang Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Quy định mới về tuyển dụng công chức cấp xã có gì đặc biệt?

Việc tuyển dụng công chức cấp xã được áp dụng quy định tại Nghị định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, gồm:
– Căn cứ tuyển dụng công chức cấp xã.
– Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo quy định tại khoản này còn phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 và khoản 1 Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.

Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức cấp xã thế nào?

Riêng Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Đối tượng xét tuyển công chức cấp xã gồm những gì?

Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện việc xét tuyển đối với người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 và khoản 1 Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP và thực hiện việc bổ nhiệm chức danh theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ.
– Nội dung, hình thức xét tuyển công chức cấp xã.
– Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã.
– Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
– Trình tự tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã.
– Thông báo kết quả tuyển dụng công chức cấp xã.
– Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức cấp xã.
– Quyết định tuyển dụng và nhận việc đối với công chức cấp xã.
– Tập sự đối với công chức cấp xã.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm