Kính thưa Luật sư. Thưa Luật sư, tôi có một mảnh ruộng, trong thời gian gần đây, ruộng của tôi bị phá hoại nhiều làm ảnh hưởng nhiều đến kinh tế của gia đình nhà tôi. Vì thế, tôi có ý định dựng một nhà tôn tạm để tiện trông coi ruộng qua mùa thu hoạch này. Luật sư cho tôi hỏi: Có được dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp không? Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có bị phạt không? Mong được Luật sư giải đáp. Tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý
Có được dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp không?
Căn cứ Điều 6 Luật Đất đai 2013:
Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
Và khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013:
Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1. Sử dụng đất đúng mục đích
Như vậy, nếu xây dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp để nhằm hỗ trợ, phục vụ mục đích trồng trọt; hoặc dựng nhà tôn để chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, … phù hợp với mục đích sử dụng đất thì việc dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp đó được phép thực hiện.
Mặt khác, nếu nhà tôn đó được dựng lên nhằm mục đích để ở hoặc các mục đích khác không liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp thì đó là hành vi không được phép và hoàn toàn vi phạm pháp luật. Trong trường hợp này, nếu muốn dựng nhà tôn, đòi hỏi người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư.
Dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp có bị phạt không?
Người dân thực hiện xây dựng nhà tôn khi chưa được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt hành chính và buộc phải cải tạo đất trở lại trạng thái ban đầu (trường hợp này là dỡ toàn bộ nhà ở đã xây dựng).
Xử phạt hành chính
Căn cứ khoản 2, 3, Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP:
2. Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
c) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu; diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
e) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;
g) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng; nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.
3. Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt quy định tại khoản 2 Điều này.
Biện pháp khắc phục hậu quả
Căn cứ khoản 4 Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định này.
Làm thế nào để dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp?
Để xây nhà tôn trên đất nông nghiệp cá nhân, hộ gia đình phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cách 1. Hộ gia đình, cá nhân hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Cách 2. Đối với nơi chưa tổ chức bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp.
– Trường hợp hồ sơ thiếu, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 4: Giải quyết yêu cầu
Tại giai đoạn này các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện hiện các công việc theo quy định như thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, thực địa,…
Riêng đối với người dân cần lưu ý nghĩa vụ quan trọng nhất của mình là nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế nếu được chuyển mục đích sử dụng đất.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Có được dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp không?” . Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo công văn xin tạm ngừng kinh doanh; Công văn xác nhận không nợ thuế để đấu thầu; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; Tra cứu quy hoạch xây dựng; dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu . Hoặc muốn sử dụng dịch vụ đăng ký bảo vệ thương hiệu; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Có thế bạn quan tâm
- Mẫu đơn khiếu nại thu hồi đất đai năm 2022
- Mẫu đơn xin cứu xét đất đai mới năm 2022
- Luật chia đất đai cho con khi bố mẹ mất như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Theo đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
– Đất trồng cây lâu năm.
– Đất rừng sản xuất.
– Đất rừng phòng hộ.
– Đất rừng đặc dụng.
– Đất nuôi trồng thủy sản.
– Đất làm muối.
– Đất nông nghiệp khác.
Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT:
Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác;
Chuyển đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hằng năm khác sang trồng cây lâu năm;
Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản;
Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
Chuyển đất thương mại – dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Theo Điều 59 Luật Đất đai năm 2013; phân cấp quyền hạn như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: thay đổi mục đích sử dụng đất của tổ chức.
– Trong các trường hợp sau đây; Uỷ ban nhân dân cấp huyện có quyền chuyển mục đích sử dụng đất: chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân, gia đình.