Trên thực tế, có một số trường hợp khi bán nhà, đất có lập hợp đồng mua bán nhưng lại không thực hiện công chứng, chứng thực. Do đó, khi xảy ra tranh chấp về đất đai sẽ gặp bất lợi nếu như hợp đồng không được công chứng. Việc công chứng hợp đồng mua bán nhà đất là rất quan trọng. Tuy nhiên hiên nạy có thể nhiều người vẫn chưa nắm rõ được Công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì? Vậy, để nắm rõ hơn về hồ sơ thủ tục công chứng mua bán nhà, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Mua bán nhà đất có phải công chứng hợp đồng không?
Khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định về hồ sơ đăng ký biến động khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định.
– Bản gốc Giấy chứng nhận (Sổ hồng, Sổ đỏ) đã cấp.
Ngoài ra, theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (chỉ có đất), quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (đất và nhà ở hoặc những tài sản khác gắn liền với đất) phải được công chứng hoặc chứng thực.
Theo đó, không có hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực theo quy định thì không đủ thành phần hồ sơ để sang tên nhà đất. Như vậy, mua bán nhà đất phải công chứng hợp đồng.
Công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì?
– Phiếu yêu cầu công chứng (Văn phòng công chứng có sẵn mẫu);
– Hợp đồng mua bán nhà đất (Quyền sử dụng đất) (nếu có);
– Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân của của người yêu cầu công chứng, các bên trong hợp đồng, các đồng sở hữu của Quyền sử dụng đất;
– Giấy chứng tử (nếu đồng sở hữu của Quyền sử dụng đất đã mất)
– Giấy ủy quyền (nếu trong trường hợp ủy quyền công chứng);
– Giấy kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng độc thân;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Giấy xác nhận không có tranh chấp của UBND cấp xã.
Công chứng hợp đồng nhà đất ở đâu?
Căn cứ Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định phạm vi công chứng như sau:
“Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”
Theo đó, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì các bên công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất.
Thủ tục công chứng mua bán nhà như thế nào?
Bước 1. Tiếp nhận yêu cầu công chứng
– Đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứng:
Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng).
– Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứng:
Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Trường hợp 2. Hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung..
Bước 2. Thực hiện công chứng
Trường hợp 1. Nếu các bên có hợp đồng soạn trước
– Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng
+ Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo.
+ Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công chứng.
Trường hợp 2. Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng
– Người yêu cầu công chứng (2 bên mua bán) đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng.
– Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng (việc ký phải thực hiện trước mặt công chứng viên).
– Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu.
– Ghi lời chứng, ký và đóng dấu.
Những lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất:
– Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất.
– Được công chứng tại tổ chức công chứng: Gồm Phòng công chứng (đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) và Văn phòng công chứng (tư nhân). Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được…
– Thời hạn công chứng:
+ Không quá 02 ngày làm việc;
+ Với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau:
Trường hợp 1. Chỉ có đất
– Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
Trường hợp 2. Đất có nhà ở, công trình xây dựng trên đất
– Phí công chứng tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng chuyển nhượng | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 đồng |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100.000 đồng |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì theo quy định 2023” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu bắc giang. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết
- Công chứng sổ đỏ là gì theo quy định hiện nay?
- Công chứng sổ hộ khẩu không cần bản gốc được không?
- Hợp đồng ủy quyền có cần công chứng không?
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng 2014 quy định:
“Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng”
Như vậy, người nộp phí công chứng là người yêu cầu công chứng nhưng các bên được phép thỏa thuận về người nộp phí, thù lao.
Khi nhà đất thuộc quyền sử dụng của cá nhân thì việc chuyển nhượng sẽ phụ thuộc vào ý chí của cá nhân đó; đối với trường hợp này thì việc công chứng hợp đồng do người sử dụng đất trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Riêng đối với đất của hộ gia đình thì thực tế phát sinh nhiều trường hợp phức tạp.
Về nguyên tắc khi chuyển nhượng nhà đất của hộ gia đình thì phải được sự đồng ý của tất cả các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Nội dung này được quy định cụ thể tại khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT như sau:
“5. Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.”.
Theo đó, thành viên gia đình sử dụng đất không bắt buộc phải có mặt khi thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng. Thay vào đó, thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất chỉ cần đồng ý chuyển nhượng bằng văn bản được công chứng hoặc chứng thực.