Đất trồng cây lâu năm là đất gì theo quy định 2023?

bởi Tình
Đất trồng cây lâu năm là đất gì?

Xin chào Luật sư X. Tên em là Minh Trang, hiện em là sinh viên năm hai, khoa Luật, Trường Đại học Công Đoàn. Hiện tại, em đang học đến Bộ môn Luật Đất đai và có một vài câu hỏi thắc mắc liên quan như sau: Đất trồng cây lâu năm là đất gì? Đất trồng cây lâu năm có được chuyển nhượng không? Trong trường hợp nếu muốn chuyển từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở thì thực hiện theo thủ tục thế nào? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Em xin chân thành cảm ơn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến LSX. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn tại nội dung bài viết “Đất trồng cây lâu năm là đất gì?” đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích tới bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Đất trồng cây lâu năm là đất gì?

Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất trồng cây lâu năm là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Căn cứ vào phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, gồm:

– Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa…

– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài…

– Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm…

– Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng,…); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.

Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thời hạn sử dụng đất chia thành hai loại đất sử dụng có thời hạn và đất sử dụng không có thời hạn. Loại trừ các trường hợp đất sử dụng không có thời hạn thì thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là có thời hạn. Thời gian sử dụng đất sẽ được ghi tại trang thứ hai của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

Sau khi đất đã hết hạn sử dụng thì có ba trường hợp có thể xảy ra:

– Nhà nước tiến hành thu hồi đất từ người dân và tiến hành bồi thường cây trồng có trên mảnh đất nếu có. Sau khi đã thu hồi hoàn toàn đất từ người dân, Nhà nước có thể xem xét và chuyển quyền sử dụng đất này cho người khác.

– Nhà nước tiến hành gia hạn thời gian sử dụng đất trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đã cấp từ trước cho người dân. Khi người dân đang tiến hành sản xuất, trồng trọt trên mảnh đất thì có thể được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định nới rộng tại Điều 210 Luật Đất đai 2013 mà không cần làm thủ tục hành chính. 

Trong trường hợp thời hạn sử dụng đất đã hết thì người dân cần thực hiện nộp hồ sơ mới để xác nhận lại thời hạn sử dụng đất theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền. Thời hạn sử dụng đất mới sẽ được thể hiện trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ địa chính sở tại.

– Công dân chủ động tiến hành thủ tục thuê đất để được tiếp tục sử dụng mảnh đát đất trồng cây lâu năm nói trên. Trong trường hợp người dân muốn thuê đất trồng cây lâu năm thì cần nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện theo đúng quy định.

Như vậy, nếu sau khi hết thời gian giao đất nhưng lại có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét tiếp tục giao đất nhưng không quá thời hạn cho phép.

Đất trồng cây lâu năm có được xây nhà không?

Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định các nguyên tắc sử dụng đất như sau:

“1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.

3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan”.

Mục đích sử dụng đất được ghi rõ tại trang 2 của giấy chứng nhận theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

Như vậy, người sử dụng đất phải sử dụng đúng mục đích ghi trong giấy chứng nhận, trường hợp muốn xây dựng nhà ở phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được xây dựng nhà ở khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Lưu ý: Không phải khi nào làm đơn xin phép thì cũng được chuyển mục đích sử dụng đất vì cơ quan nhà nước dù có thẩm quyền nhưng khi ra quyết định phải dựa trên căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.

Đất trồng cây lâu năm có được chuyển nhượng không?

Theo Luật Đất đai 2013, đất trồng cây lâu năm là loại đất mà người sử dụng đất có thể chuyển nhượng được quyền sử dụng đất. Cũng giống với hầu hết các loại đất khác, để được mua bán chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm cũng phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Thỏa mãn các điều kiện chung tại Điều 188 Luật Đất đai 2013
  • Đáp ứng nhu cầu mua bán/chuyển nhượng của các bên
  • Thỏa mãn các điều kiện riêng theo quy định tại Điều 194 Luật Đất đai 2013 nếu diện tích đất trồng cây lâu năm thuộc phạm vi đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
  • Các điều kiện cụ thể khác tùy từng trường hợp

Thủ tục chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở như thế nào?

Để được phép xây nhà ở thì hộ gia đình, cá nhân phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền như sau:

* Chuẩn bị hồ sơ

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

– Đơn xin phép theo Mẫu số 01.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Đất trồng cây lâu năm là đất gì?
Đất trồng cây lâu năm là đất gì?

* Trình tự thực hiện

Bước 1. Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Lưu ý: Trong giai đoạn này cơ quan thuế sẽ gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, khi nhận được thông báo hộ gia đình, cá nhân nộp tiền theo thời hạn và số tiền trên thông báo (cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng được hướng dẫn ở mục sau).

Bước 4. Trả kết quả

Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Thời gian trên không tính các ngày nghỉ, lễ, tết, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề Đất trồng cây lâu năm là đất gì?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển đất ao sang đất sổ đỏ, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Hết thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm có cần gia hạn không?

Tuỳ từng trường hợp đất trồng cây lâu năm có thể có trường hợp cần gia hạn và cũng có những trường hợp không cần gia hạn:
Trường hợp cần gia hạn
Thuộc các trường hợp dưới đây thì người sử dụng cần phải làm thủ tục gia hạn đất:
– Tổ chức để sử dụng với mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hay làm muốiTổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng nhằm mục đích trong thương mại, dịch vụ, sử dụng làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp hoặc tổ chức để tiến hành thực hiện các dự án đầu tư
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để tiến hành các dự án đầu tư tại Việt Nam.
Trường hợp không cần gia hạn đất trồng cây lâu năm
Đối với các trường hợp dưới đây sẽ không cần thực hiện thủ tục gia hạn đất:
– Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp mà đất này được Nhà nước giao cho, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, nếu hết thời hạn sử dụng đất thì không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất mà được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn được quy định tại Khoản 1 Điều 126, Khoản 3 Điều 210 trong Luật Đất đai năm 2013.
– Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, điểm b Khoản 3, và Khoản 4, Khoản 5 Điều 129 của Luật này thì thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đối với hộ gia đình hoặc các cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm. Khi hết thời hạn, nếu hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nhu cầu sử dụng tiếp thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản trên.
– Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp có hoạt động sản xuất nông nghiệp đã được giao đất, được công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu người sử dụng có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo đúng thời hạn được quy định tại Khoản 1 Điều 126 của Luật Đất đai năm 2013.
Do vậy, những trường hợp không cần gia hạn khi hết thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm là các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cho cá nhân?

Căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp cá nhân được giao nhiều loại đất được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 hecta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Lệ phí gia hạn đất trồng cây lâu năm?

Người nộp hồ sơ sẽ được cơ quan Tài nguyên môi trường thông báo về các khoản thuế phí phải nộp khi nộp hồ sơ xin gia hạn đất trồng cây lâu năm. Về cơ bản, có 02 loại thế phí bắt buộc phải đóng như sau: Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/lần. Phí thẩm định: 1.000 đồng/m2 nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/hồ sơ.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm