Đi xuất khẩu lao động có được miễn hoãn nghĩa vụ quân sự không năm 2022?

bởi Ngọc Gấm
Đi xuất khẩu lao động có được miễn hoãn nghĩa vụ quân sự?

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc đi xuất khẩu lao động có được miễn hoãn nghĩa vụ quân sự?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tại Việt Nam, người dân đi xuất khẩu lao động rất nhiều, đặt biệt là nam giới. Các nam thanh niên đang trong độ tuổi gọi nhập ngũ khi đi xuất khẩu lao động rất lo lắng về vấn đề nghĩa vụ quân sự của mình nếu chẳng may chưa nhập ngũ. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì đi xuất khẩu lao động có được miễn hoãn nghĩa vụ quân sự?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về quy định về việc đi xuất khẩu lao động có được miễn hoãn nghĩa vụ quân sự?. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ gì?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Nhập ngũ quân sự 2015 quy định về nghĩa vụ quân sự như sau:

– Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

– Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.

– Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

– Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:

  • Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;
  • Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;
  • Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
  • Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

Tuổi đi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu tuổi?

Theo quy định tại Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

– Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.

– Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đủ 18 tuổi trở lên. Tức là công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.

Theo quy định tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi gọi nhập ngũ như sau:

– Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Như vậy từ năm 17 tuổi bạn đã được quyền đăng ký nghĩa vụ quân sự và từ năm bạn đủ 18 đến hết 25 tuổi hoặc đến hết 27 tuổi đối với đối tượng được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học thì bạn sẽ thuộc đối tượng được gọi nhập ngũ.

Đối tượng không phải đăng ký nghĩa vụ quân sự

Theo quy định tại Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

– Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
  • Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

– Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều 13, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Ngoài ra theo quy định tại Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định rằng sẽ có một số đối tượng mặt dù thuộc đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự nhưng được miễn được quy định như sau: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

Đi xuất khẩu lao động có được miễn hoãn nghĩa vụ quân sự?
Đi xuất khẩu lao động có được miễn hoãn nghĩa vụ quân sự?

Đi xuất khẩu lao động có được miễn hoãn nghĩa vụ quân sự?

Theo quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ như sau:

– Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

  • Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
  • Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
  • Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
  • Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
  • Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
  • Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
  • Dân quân thường trực.

– Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

  • Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
  • Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
  • Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
  • Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

– Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều 41, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ. Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

– Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Như vậy thông qua các quy định trên ta biết được, khi bạn đi xuất khẩu lao động sẽ không được miễn hay hoãn nghĩa vụ quân sự do không thuộc các trường hợp được cho phép miễn hoặc hoãn nghĩa vụ quân sự.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Trên đây là những vấn đề liên quan đến Đi xuất khẩu lao động có được miễn hoãn nghĩa vụ quân sự?. LSX tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến giải thể doanh nghiệp, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam, tra mã số thuế cá nhân, dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự, giá đền bù đất, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, xác nhận tình trạng hôn nhân của chúng tôi. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Bệnh vảy nến có phải đi nghĩa vụ không?

Theo quy định, khi bạn bị vảy nến thì sức khoẻ của bạn về bệnh da liễu sẽ từ điểm 4-5-6, từ đó tương ứng với phân loại sức khoẻ ở mức độ loại 4, loại 5 và loại 6, trong khi tiêu chí sức khoẻ được tuyển đi nghĩa vụ quân sự ở mức loại 1, loại 2 và loại 3. Cho nên theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41, trường hợp bị bệnh vảy nến sẽ được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Bệnh viêm da cơ địa có đi nghĩa vụ quân sự không?

Khi bạn bị mắc bệnh viêm da cơ địa thì khi khám sức khoẻ về mục bệnh da liễu bạn sẽ bị chấm điểm 6, việc chấm điểm này sẽ khiến cho phân loại sức khoẻ của bạn ở loại 6. Chính vì thế mà bạn sẽ không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự; do rơi vào trường hợp tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Nhịp tim nhanh có đi nghĩa vụ quân sự không?

Theo thông tin chúng ta biết nhịp tim chuẩn sẽ dao động từ 60 – 100 nhịp/phút. Nếu nhịp tim vượt quá 100 nhịp/phút thì đây chính là tình trạng nhịp tim nhanh. Nhịp tim nhanh có thể sẽ khiến bạn được tạm hoãn gọi nghĩa quân sự do phần tiêu chí sức khoẻ không đảm bảo, tuy nhiên để nói đúng thì chỉ có những trường hợp tim đập nhanh liên quan đến bệnh án về tim mạch khiến cho tiêu chí sức khoẻ của bạn phân loại dưới mức sức khoẻ loại 3 thì mới khiến bạn được tạm hoãn gọi nhập ngũ. Còn các trường hợp tim đập nhanh nhưng sức khoẻ của bạn từ loại 3 trở lên thì bạn vẫn đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm