Dịch vụ làm thủ tục Trích lục hồ sơ đất nhanh, giá rẻ

bởi Nguyen Duy
Tích lục hồ sơ đất năm 2022 là gì

Chào Luật sư X, tôi mới xây một xưởng may nên tôi muốn đi đăng ký tài sản gắn liền với đât. Khi ra cơ quan có thẩm quyển để đăng ký thì được hướng dẫn phải làm trích lục hồ sơ đất thì mới đầy đủ hồ sơ được. Vậy trích lục hồ sơ đất là gì? Thủ tục xin trích lục hồ sơ đất năm 2022 ra sao? Xin được tư vấn.

Chào bạn, để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Căn cứ pháp lý

Trích lục hồ sơ đất (bản đồ địa chính) là gì?

Trước hết ta phải hiểu bản đồ địa chính là gì? Theo khoản 4 Điều 3 Luật đất đai 2013 giải thích từ ngữ bản đồ địa chính như sau:

“4. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.”

Trích lục bản đồ địa chính là việc sao chép và thể hiện lại thông tin của một thửa đất. Cung cấp thông tin về hình dáng, diện tích, vị trí của thửa đất nhằm giúp người sử dụng đất thực hiện các quyền về đất đai như tặng cho, mua bán, thừa kế đất đai…Bên cạnh đó trích lục thửa đất cũng giúp nhà nước thuận tiện hơn trong quá trình quản lý đất đai, trong tiến hành các thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.Trích lục bản đồ địa chính gồm các thông tin quan trọng sau:

-Tên và địa chỉ thường trú của chủ sở hữu đất.

– Số thứ tự, bản đồ, địa chỉ cụ thể của thửa đất trong khu vực xã, huyện, tỉnh.

– Diện tích chính xác của thửa đất.

– Mục đích sử dụng của thửa đất hiện tại.

– Một số thay đổi của thửa đất so với các giấy tờ pháp lý trước đó về quyền sử dụng đất.

– Bản vẽ thửa đất chi tiết gồm chiều dài cạnh thửa, sơ đồ toàn diện thửa đất,…

Các trường hợp cần trích lục hồ sơ đất

– Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận

Theo điểm b khoản 3 Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP khi đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất.

– Cấp lại Giấy chứng nhận

Theo khoản 3 Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP khi cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất.

– Là căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai

Sau khi hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã không thành nếu các bên lựa chọn giải quyết tranh chấp tại UBND cấp huyện, tỉnh thì trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp là một trong những căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai (theo điểm c khoản 3 Điều 89 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

– Người xin giao đất, thuê đất có yêu cầu

– Là thành phần hồ sơ trình UBND cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

– Là thành phần hồ sơ trình UBND quyết định thu hồi đất

Hồ sơ xin trích lục hồ sơ đất năm 2022

Tích lục hồ sơ đất năm 2022 là gì
Tích lục hồ sơ đất năm 2022 là gì?

Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục trích lục bản đồ địa chính bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai (nếu yêu cầu trích lục địa chính, cung cấp dữ liệu đất đai) do cơ quan đăng ký đất đai cung cấp theo mẫu 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
  • Hợp đồng/văn bản yêu cầu về trích đo địa chính thửa đất, khu đất (nếu yêu cầu trích đo) do cơ quan đăng ký đất đai cung cấp theo mẫu thống nhất;
  • Giấy tờ về sử dụng đất và các giấy tờ liên quan về sử dụng đất (bản sao);
  • Giấy tờ chứng minh nhân thân: chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn hạn.

Số lượng hồ sơ: 1 bộ

Thủ tục xin cấp trích lục hồ sơ đất năm 2022

Bước 1: Nộp hồ sơ xin trích lục thửa đất trích đo thửa đất
Nơi nộp hồ sơ: chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai ở huyện đối với hộ gia đình, cá nhân; văn phòng đăng ký đất đai với tổ chức. Thành phần hồ sơ bao gồm:

– Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai (nếu yêu cầu trích lục địa chính, cung cấp dữ liệu đất đai) do cơ quan đăng ký đất đai cung cấp theo mẫu 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT;

– Hợp đồng/văn bản yêu cầu về trích đo địa chính thửa đất, khu đất (nếu yêu cầu trích đo) do cơ quan đăng ký đất đai cung cấp theo mẫu thống nhất;

– Giấy tờ về sử dụng đất và các giấy tờ liên quan về sử dụng đất (bản sao);

– Giấy tờ chứng minh nhân thân: chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn hạn.

Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ xin trích lục thửa đất trích đo thửa đất tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Hoàn thành các nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả xin trích lục bản đồ địa chính
Các nghĩa vụ tài chính phải hoàn thành gồm: Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính..theo quy định riêng của từng Ủy ban nhân tỉnh theo quy định pháp luật.

Thời hạn thực hiện thủ tục xin trích lục thửa đất trích đo thửa đất: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí trích lục hồ sơ đất

Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, tổ chức hoặc cá nhân có yêu cầu trong việc cung cấp thông tin về đất đai phải trả phí trích lục bản đồ địa chính, trừ các trường hợp sau:

– Phạm vi yêu cầu cung cấp nằm trong cơ sở dữ liệu về đất đai hoặc các thông tin về giá đất, thủ tục hành chính, kế hoạch, quy hoạch hoặc văn bản pháp luật về đất đai

– Mục đích yêu cầu cung cấp nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh, yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước, tình trạng khẩn cấp

– Đáp ứng mục đích thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai của cơ quan có thẩm quyền (Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp)

Như vậy, trong trường hợp cá nhân, tổ chức có yêu cầu cấp trích lục bản đồ địa chính không thuộc các trường hợp trên phải trả các khoản phí và chi phí quy định tại Điều 16 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT sau:

– Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

– Chi phí in ấn, sao chụp.

– Chi phí gửi tài liệu (nếu có).

Theo quy định tại Thông tư 250/2016/TT-BTC, các phí và chi phí này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là bài viết tư vấn về “Dịch vụ làm thủ tục Trích lục hồ sơ đất nhanh, giá rẻ” Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới Đổi tên đệm Tp Hồ Chí Minh… thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Tại sao phải cần trích lục bản đồ địa chính?

Trích lục bản đồ địa chính không chỉ giúp cơ quan nhà nước thuận tiện hơn trong quá trình quản lý đất đai, tiến hành các thủ tục hành chính liên quan đến đất. Mà thông qua bản trích lục này, người sử dụng đất được cung cấp đầy đủ thông tin về thửa đất, khu vực đất thuộc quyền sở hữu của mình, từ đó họ có thể dễ dàng thực hiện các quyền của mình đối với đất đai và hạn chế tối đa những tranh chấp có thể xảy ra trong quá trình sử dụng đất.

Hình thức nộp hồ sơ trích lục địa chính được quy định thế nào?

Các phương thức nộp văn bản, phiếu yêu cầu trích lục hồ sơ địa chính gồm:
– Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;
– Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;
– Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.

Phân loại các loại trích lục hiện nay?

Có 2 loại trích lục:
Trích lục là bản sao cấp từ sổ gốc;
Trích lục là bản sao được chứng thưc từ bản chính.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm