Xin chào Luật sư X, tôi tên là Thanh Tùng, hiện đang sinh sống và làm việc tại Thành phố Hải Phòng. Tuần trước, tôi đã trao đổi với chị B về khu đất trồng cây lâu năm với mục đích là để lấy gỗ. Tuy nhiên, chị B bảo rằng khu đất đó chưa có sổ hồng, bảo tôi có ý định mua về thì ra cơ quan có thẩm quyền xin cấp sổ hồng, bởi khu đất đó đã đủ điều kiện để được cấp sổ. Vậy, Luật sư cho tôi hỏi: Điều kiện cấp sổ hồng đất trồng cây lâu năm là gì? Thủ tục xin cấp sổ hồng đất trồng cây lâu năm như thế nào? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư X. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của bạn tại nội dung bài viết dưới đây, hi vọng bài viết mang lại những thông tin hữu ích đến bạn đọc.
Đất trồng cây lâu năm là gì?
Theo khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất trồng cây lâu năm là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Căn cứ vào phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai thì đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, gồm:
– Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa…
– Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài…
– Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm…
– Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng,…); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.
Điều kiện cấp sổ hồng đất trồng cây lâu năm?
Để được cấp sổ đỏ, sổ hồng đất trồng cây lâu năm thì phải đảm bảo những điều kiện sẽ được đề cập sau đây.
Trường hợp 1: có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, chủ sở hữu cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu khi có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó.
- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật.
Trường hợp 2: không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Cũng theo Điều 34 Nghị định này:
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
- Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, phải có văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Luật đất đai 2013 cũng có quy định tại về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy, đất trồng cây lâu năm muốn được cấp sổ hồng thì phải đảm bảo những điều kiện nêu trên. Các trường hợp phát sinh thêm sẽ căn cứ vào Luật đất đai 2013 làm cơ sở và các văn bản pháp luật khác về đất đai mà cơ quan chức năng tiến hành xử lý theo yêu cầu của người sử dụng đất.
Trường hợp nào không được cấp sổ hồng?
Theo quy định của Luật đất đai 2013, các trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:
- Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
- Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
- Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
- Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, UBND cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
Đối với những ai gặp khó khăn trong quá trình tìm hiểu các văn bản pháp luật về đất đai về trường hợp cấp sổ hồng đất trồng cây lâu năm thì có thể tìm đến cơ quan quản lý đất đai ở địa phương, cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương như Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai để được tư vấn, giải đáp vấn đề một cách chính xác hơn. Hoặc có thể nhờ đến luật sư tư vấn pháp lý về trường hợp này.
Trường hợp người sử dụng đất thực hiện thủ tục xin cấp sổ hồng nhưng chưa tìm hiểu rõ về điều kiện được cấp thì có thể tốn kém thời gian, chi phí, công sức. thực hiện thủ tục. Nhưng nếu chủ quan mua đất trồng cây lâu năm không có sổ hồng hoặc giấy tờ chứng nhận gì khác theo quy định thì rủi ro là rất lớn. Vì thế, trong bất kỳ trường hợp nào cũng nên tìm hiểu pháp lý rõ ràng. Điều này giúp bạn tránh được những rủi ro tiềm ẩn mà nếu không cẩn thận thì sẽ gặp phải.
Thủ tục xin cấp sổ hồng đất trồng cây lâu năm như thế nào?
Đất trồng cây lâu năm đủ điều kiện được cấp sổ hồng thì người sử dụng đất tiến hành thực hiện thủ tục sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cấp sổ đỏ đầy đủ theo quy định bao gồm:
- Đơn đăng ký cấp sổ đỏ theo mẫu.
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định như biên lai đóng thuế đất, tiền sử dụng đất. Nếu thuộc diện được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính thì kèm theo giấy tờ chứng minh.
- Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân (CMND), căn cước công dân (CCCD).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị và điền đầy đủ hồ sơ, người sử dụng đất tiến hành nộp hồ sơ tại:
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở khu vực.
- UBND cấp xã nếu có yêu cầu.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ từ người nộp, cơ quan thẩm quyền sẽ kiểm tra hồ sơ. Có 2 trường hợp xảy ra:
- Nếu hồ sơ thiếu: trường hợp này thì cơ quan sẽ ra thông báo gửi đến người nộp để bổ sung đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Nếu hồ sơ đủ: cơ quan có chức năng sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xử lý theo yêu cầu.
Bước 4: Trả kết quả
Khi đã xử lý hoàn tất, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao sổ đỏ cho người yêu cầu (khi người sử dụng đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính liên quan) hoặc có thể gửi về UBND ở địa phương.
Về thời hạn giải quyết là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, đầy đủ. Hoặc không quá 40 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn,… theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
Lưu ý:
- Hồ sơ phải đảm bảo điền đầy đủ, rõ ràng, hợp lệ. Không sử dụng thông tin giả mạo, bịa đặt.
- Trước khi nộp hồ sơ, cần phải kiểm tra lại hồ sơ nhiều lần để tránh mất thời gian cho đôi bên. Trường hợp cần đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hồ sơ pháp lý để thực hiện mua bán thì phải lưu ý vấn đề này nhiều hơn.
- Người yêu cầu xin cấp sổ đỏ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính trong thời hạn quy định khi cơ quan thẩm quyền đưa ra thông báo. Khi bạn thực hiện trễ hoặc không thực hiện sẽ làm kéo dài thời gian cấp sổ hồng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì theo quy định 2023
- Không lấy được vân tay khi làm căn cước công dân thì làm thế nào?
- Đi làm căn cước công dân cần những gì theo quy định năm 2022?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Điều kiện cấp sổ hồng đất trồng cây lâu năm?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về giá đền bù đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định các nguyên tắc sử dụng đất như sau:
“1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan”.
Mục đích sử dụng đất được ghi rõ tại trang 2 của giấy chứng nhận theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.
Như vậy, người sử dụng đất phải sử dụng đúng mục đích ghi trong giấy chứng nhận, trường hợp muốn xây dựng nhà ở phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ được xây dựng nhà ở khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 4 Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT quy định cụ thể loại đất trồng cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu bao gồm:
Cây công nghiệp lâu năm: là cây cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa,…
Cây ăn quả lâu năm: là cây cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài,…
Cây dược liệu lâu năm: là cây cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm,…
Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan lâu năm: là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và phát triển trong nhiều năm như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng,…
Theo đó, các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu phải có đặc tính:
Cây gieo trồng một lần, cho thu hoạch sản phẩm (mà thân chính vẫn giữ nguyên) hoặc sử dụng làm cây lấy gỗ, cây cảnh quan, cây bóng mát, có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thanh lý trên 05 năm.
Thuộc một trong các nhóm cây sau: cây thân gỗ, cây thân bụi hoặc cây thân leo.
Cây thân gỗ là loại cây thân hóa gỗ, có kích thước khác nhau tùy loài.
Cây thân bụi là loại cây thân có thể hóa gỗ, thân chính không có hoặc kém phát triển, cành nhánh phát triển từ gốc của thân chính.
Cây thân leo là loại cây không mọc thẳng đứng được, phải dựa vào cây khác hay vật thể làm giá đỡ hoặc nhờ các cơ quan như rễ phụ, cành, tua cuốn, lá để bám leo lên.
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
– Đơn xin phép theo Mẫu số 01.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.