Điều kiện để vay tiền ngân hàng năm 2022

bởi Sao Mai
Điều kiện để vay tiền ngân hàng

Chào Luật sư. Sắp tới tôi định sẽ kinh doanh mĩ phẩm. Với một cửa hàng thông thường sẽ cần từ 100-150 triệu để hoàn thiện một cửa hàng kinh doanh mặt hàng mỹ phẩm. Hiện tại thì tôi đã đã vay mượn tiền từ bạn bè, người thân 50 triệu rồi. Tôi tính sẽ vay thêm từ ngân hàng 150 triệu nữa. Cho tôi hỏi là để vay vốn ngân hàng thì cần những điều kiện gì? Mong được Luật sư hỗ trợ tư vấn. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi.

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về quy định về việc tội “Điều kiện để vay tiền ngân hàng“. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Người dân có thể vay vốn từ Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng thương mại hay Ngân hàng thương mại nhà nước?

Hoạt động của ngân hàng nhà nước đặc trưng bởi các yếu tố sau:

  • Là ngân hàng cấp cao nhất tại Việt Nam. Ngân hàng nhà nước là tổ chức duy nhất có quyền phát hành tiền và quản lý các hoạt động tiền tệ tại Việt Nam. 
  • Không thực hiện giao dịch tiền tệ trực tiếp với người dân mà chỉ giao dịch với Chính phủ, Tổ chức tài chính quốc tế cũng như các Ngân hàng thương mại trung gian khác.
  • Thuộc quyền sở hữu của Chính phủ và thực hiện các chính sách tiền tệ do Chính phủ ban hành.

Trong khi đó ngân hàng thương mại gồm các đặc điểm hoạt động như sau:

  • Là ngân hàng cấp hai trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Ngân hàng thương mại không có quyền tự phát hành tiền tệ mà chỉ thực hiện các hoạt động giao dịch, lưu thông tiền tệ. 
  • trung gian cung cấp các dịch vụ tài chính, tiền tệ cho người dân. Đồng thời, ngân hàng thương mại cũng có thể thực hiện các giao dịch vay vốn với ngân hàng Việt Nam.
  • Thuộc quyền sở hữu của nhà nước hoặc do các tổ chức tư nhân thành lập. Ngân hàng thương mại hoạt động tự do nhưng cần tuân thủ theo những chính sách tiền tệ do ngân hàng nhà nước ban hành.
  • Mục đích cuối cùng của ngân hàng thương mại là doanh thu, lợi nhuận. Điều này khách với ngân hàng nhà nước chỉ tập trung phát hành và quản lý tiền tệ.

Khái niệm ngân hàng thương mại nhà nước: Đây là một loại hình trung gian giữa ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại.

Cụ thể, ngân hàng thương mại nhà nước là ngân hàng thương mại có 50% hoặc 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của Nhà nước. Vì vậy ngân hàng thuộc sử kiểm soát, điều hành của Chính phủ nhưng vẫn cung cấp các dịch vụ tài chính, tiền tệ cho người dân.

Các loại ngân hàng thương mại nhà nước được phân chia theo tỷ lệ góp vốn của nhà nước. Cụ thể như sau:

  • Ngân hàng quốc doanh: Là loại hình ngân hàng thương mại mà nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. Các ngân hàng quốc doanh bao gồm: Ngân hàng Agribank, ngân hàng GP Bank, ngân hàng Oceanbank, ngân hàng CB.
  • Ngân hàng thương mại cổ phần được nhà nước góp vốn trên 50%: Là loại hình ngân hàng được thành lập với sự góp vốn của Nhà nước và cả các tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên nguồn vốn của nhà nước chiếm hơn 50% vốn điều lệ trong ngân hàng. Các ngân hàng thương mại cổ phần này bao gồm ngân hàng BIDV, ngân  hàng Vietcombank, ngân hàng VietinBank.

Điều kiện để vay vốn ngân hàng

Pháp luật ngân hàng quy định, tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây: (Điều 7, khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)

Thứ nhất, khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Như vậy, các đối tượng không phải là pháp nhân (Ví dụ như hộ kinh doanh, hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân) là những đối tượng không được vay vốn tại các tổ chức tín dụng. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

Thứ hai, nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp (được hiểu là không phải là bất hợp pháp);

Thứ ba, có phương án sử dụng vốn khả thi;

Thứ tư, có khả năng tài chính để trả nợ;

Thứ năm, có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh theo đánh giá của tổ chức tín dụng, trong trường hợp khách hàng vay vốn ngắn hạn bằng đồng Việt Nam được hưởng mức ưu đãi về lãi suất không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn sau đây:

  • Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
  • Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;
  • Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
  • Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
  • Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao.
    Khách hàng vay vốn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn, đồng thời phải cung cấp cho tổ chức tín dụng các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn và các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn, kể cả cho vay vốh cầm cố bằng tiền gửi tiết kiệm, vì cầm cố tiền gửi tiết kiệm để vay vôn là một biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.

Như vậy, khi có nhu cầu vay vốn khách hàng không còn phải gửi cho các tổ chức tín dụng “Giấy đề nghị vay vốn” như quy định trong nhiều năm trước kia.
Tổ chức tín dụng căn cứ vào phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng và khả năng nguồn vốn để thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay (Điều 12 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
Các tổ chức tín dụng phải tuân thủ quy định về việc giải ngân không dùng tiền mặt (Thông tư số 21/2017/TT-NHNN)
Việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật về biện pháp bảo đảm và pháp luật có liên quan. Tổ chức tín dụng quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho vay không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.

Điều kiện để vay tiền ngân hàng
Điều kiện để vay tiền ngân hàng

Những đối tượng không được vay vốn ngân hàng

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015, chủ thể tham gia quan hệ dân sự chỉ bao gồm pháp nhân, cá nhân. Do đó, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã bổ sung quy định về khách hàng vay tại tổ chức tín dụng chỉ là pháp nhân, cá nhân tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN. Theo Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN là những quy định về vay vốn của tổ chức tín dụng, cụ thể:

Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:

  1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
  2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.
  3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
  4. Để mua vàng miếng.
  5. Để trả nợ khoản nợ vay tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong dự toán xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
  6. Để trả nợ khoản nợ vay tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
    • Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
    • Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
    • Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.”

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ:

Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Điều kiện để vay tiền ngân hàng” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến quy định giá đền bù tài sản trên đất; đền bù tài sản trên đất nông nghiệp; bồi thường hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp; hoặc vấn đề về vốn pháp định có phải vốn điều lệ không… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ vay tín chấp(không có tài sản đảm bảo) để kinh doanh bao gồm những gì?

– Giấy đề nghị vay vốn
Mỗi một ngân hàng sẽ có mẫu đơn đề nghị vay vốn khác nhau và sẽ được giao dịch viên phát cho khách hàng khi làm thủ tục vay vốn tại ngân hàng.
Bạn cần điền tất cả thông tin cá nhân cũng như những thông tin khác và ký vào đơn. Sau đó, ngân hàng/công ty tài chính sẽ tiếp nhận đơn cũng như xác minh các thông tin mà khách hàng đã khai báo.
– CMND + Sổ hộ khẩu/KT3
Đây là loại giấy tờ vô cùng quan trọng để ngân hàng xác nhận danh tính của khách hàng. Trong một vài trường hợp có thể được thay thế bằng một vài loại giấy tờ như: Thẻ căn cước hay chứng minh quân đội (nếu khách hàng phục vụ quân đội).
– Giấy tờ chứng minh thu nhập
Bảng xác nhận lương/sao kê lương/hợp đồng lao động hoặc hợp đồng bảo hiểm hoặc hoá đơn tiền điện hoặc giấy đăng ký xe hoặc hợp đồng vay tín chấp của tổ chức tín dụng khác.
– Hóa đơn thanh toán chi phí kinh doanh (bổ sung sau 30 ngày ngân hàng giải ngân).
– Giấy phép kinh doanh.

Nợ quá hạn ngân hàng không trả có sao không?

Khi một cá nhân hoặc tổ chức vay vốn ngân hàng nhưng không trả được và rơi vào tình trạng nợ quá hạn. Chắc chắn các ngân hàng sẽ đưa ra những biện pháp trừng phạt để răn đe cũng như đòi số tiền đã vay.
– Bị phạt phí quá hạn rất cao với mức lãi suất gấp 150% so với lãi suất ban đầu. Ngoài ra còn phải chịu thêm các khoản phí dịch vụ khác đi kèm.
– Đưa vào danh sách nợ xấu, hạn chế khả năng vay vốn của người quá hạn hoặc người thân chung hộ khẩu trong tương lại.
– Bị lập hồ sơ và đưa ra toàn để khởi kiện với tội danh lợi dụng lòng tinh chiếm đoạt tài sản.

Các loại hình vay vốn ngân hàng hiện nay gồm những loại ?

Hiện nay, các ngân hàng trong và ngoài nước nhiều hình thức cho vay vốn như: 
Vay tín chấp
Vay thấu chi
Vay trả góp
Vay thế chấp 

….

5/5 - (3 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm