Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật

bởi MinhThu
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật

Ốm đau, bệnh tật là điều không ai mong muốn. Tuy nhiên, trường hợp không may xảy ra, người mắc bệnh cũng không nên quá lo lắng vì pháp luật đã có những chế độ nhất định – chế độ ốm đau. Vậy điều kiện hưởng chế độ ốm đau là gì? Thời gian hưởng chế độ ốm đau là bao lâu? Mức hưởng chế độ ốm đau như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

Căn cứ pháp luật

Nội dung tư vấn

Ý nghĩa của chế độ ốm đau?

Chế độ ốm đau là một trong những chính sách an sinh xã hội mang ý nghĩa nhân văn cao cả; nhằm bù đắp phần nào thu nhập cho người tham gia bảo hiểm xã hội phải nghỉ việc; do gặp những rủi ro về sức khỏe trong quá trình làm việc, trong cuộc sống theo quy định của pháp luật.

Đối với bản thân người lao động:

Chế độ ốm đau sẽ hỗ trợ một phần kinh phí điều trị; giúp người lao động duy trì cuộc sống hàng ngày, ổn định tâm lý; phục hồi sức khỏe nhanh chóng để quay trở lại làm việc, ổn định đời sống.

Đối với gia đình của người lao động:

  • Chế độ ốm đau sẽ giúp cho gia đình có người lao động bị ốm đau bớt đi gánh nặng kinh tế; trong việc chăm sóc người lao động ốm đau trong những ngày họ không đi làm được.
  • Gia đình họ sẽ có điều kiện vật chất tốt hơn để chăm sóc người lao động bị ốm đau; giúp cho họ sớm hồi phục sức khỏe để quay lại làm việc

Đối tượng được hưởng chế độ ốm đau?

Theo quy định tại Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014; người lao động tham gia BHXH được hưởng chế độ là người:

  • Làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn/không xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng;
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
  • Sĩ quan, quân nhân quân đội; sĩ quan, hạ sĩ quan công an; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân;
  • Người quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã có hưởng lương.


Điều kiện hưởng chế độ ốm đau là gì?

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau được quy định tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Theo đó, người lao động:

  • Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền, ngoại trừ trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy;
  • Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền.

Thời gian hưởng chế độ ốm đau?

  • Đối với bản thân người lao động ốm đau:

Theo Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014; người lao động được nghỉ hưởng chế độ với số ngày tùy theo điều kiện làm việc:

– Làm việc trong điều kiện bình thường:

  • 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;
  • 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên; 

– Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:

  • 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;
  • 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
  • 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;

Thời gian nghỉ nêu trên tính theo ngày làm việc, không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

– Trường hợp ốm đau dài ngày:

  • Tối đa 180 ngày;
  • Hết 180 ngày vẫn tiếp tục điều trị thì được thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.

Thời gian nghỉ này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

  • Đối với con ốm đau:

Không chỉ người lao động ốm đau mới được hưởng chế độ mà pháp luật còn tạo điều kiện để người lao động có thời gian chăm sóc con cái của mình. Theo Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tính theo ngày làm việc, khi con ốm đau, người lao động được nghỉ:

– Tối đa 20 ngày làm việc/năm nếu con dưới 03 tuổi;

– Tối đa 15 ngày làm việc/năm nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.

Mức hưởng chế độ ốm đau được tính như thế nào?

Theo Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, nhằm bảo đảm thu nhập cho người lao động và hỗ trợ một phần chi phí điều trị, người lao động ốm đau được hưởng chế độ với mức hưởng:

Mức hưởng hàng tháng  =  75%  x  Mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ

Đối với người ốm đau dài ngày đã nghỉ hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì mức hưởng sẽ thấp hơn:

– Bằng 65% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ nếu đã đóng bảo BHXH từ đủ 30 năm trở lên;

– Bằng 55% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

– Bằng 50% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm.

Riêng sĩ quan, quân nhân quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan công an, người làm công tác cơ yếu được hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ.

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau?

Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, để hưởng chế độ, người lao động phải chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động nếu điều trị nội trú;
  • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH nếu điều trị ngoại trú;
  • Giấy khám, chữa bệnh dịch bằng tiếng Việt nếu khám, chữa bệnh ở nước ngoài.

Xem thêm: Cách tính mức hưởng phụ cấp độc hại mới nhất năm 2021

Thủ tục hưởng chế độ ốm đau?

Ốm đau không chỉ ảnh hưởng tới riêng bản thân người lao động mà còn ảnh hưởng tới cả người sử dụng lao động và nguồn nhân lực xã hội. Chính vì vậy, mọi cá nhân, tổ chức có liên quan đều có trách nhiệm tạo điều kiện để người lao động được hưởng chế độ.

  • Đối với người lao động:

Trong vòng 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động nộp hồ sơ nêu trên cho người sử dụng lao động.

  • Đối với người sử dụng lao động:

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ (bao gồm hồ sơ của người lao động và Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ) nộp cho cơ quan BHXH.

  • Đối với cơ quan BHXH:

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động, cơ quan BHXH giải quyết và chi trả tiền ốm đau cho người lao động.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Trên đây là bài viết tư vấn của chúng tôi về “Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật”. Nếu có thắc mắc gì cần hỗ trợ xin vui lòng liên hệ: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau như thế nào?

Theo Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động đã nghỉ hết thời gian hưởng chế độ trong một năm mà trong 30 ngày đầu trở lại làm việc vẫn chưa hồi phục thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 đến 10 ngày, tính cả ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ hàng tuần:
– Tối đa 10 ngày với người mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;
– Tối đa 07 ngày với người phải phẫu thuật;
– Bằng 05 ngày với các trường hợp khác.
Trong thời gian này, người lao động được hỗ trợ mỗi ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Các trường hợp hông giải quyết chế độ ốm đau?

– NLĐ bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy.
(Xem Danh mục chất ma tuý tại Nghị định 73/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018).
– NLĐ nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
– NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm