Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Đổi tên cho con trên giấy khai sinh theo các độ tuổi” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Luật hộ tịch 2014
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
- Bộ luật dân sự 2015
Đổi tên cho con trên giấy khai sinh theo các độ tuổi
Theo quy định của pháp luật, thủ tục thay đổi tên đệm cho con trong giấy khai sinh là thủ tục thay đổi hộ tịch được ghi nhận tại Khoản 1 điều 26 Luật hộ tịch 2014:
“Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch
1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.”
Thủ tục đổi tên đệm cho con cũng được cụ thể hóa tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:
“Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch
1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.”
Từ điều luật trên có thể thấy, quyền thay đổi họ tên được thực hiện khi đáp ứng những điều kiện sau:
– Đối với người dưới 18 tuổi khi thay đổi họ, chữ đệm tên cần có sự đồng ý của cha mẹ. Với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn cần phải sự đồng ý của người đó nữa. Do đó, trong trường hợp bạn đưa ra con bạn năm nay 2 tuổi (dưới 9 tuổi), khi thay đổi tên cần phải có sự đồng ý của bạn, chồng bạn và việc đồng ý này được thể hiện rõ trong tờ khai.
Việc thay đổi tên được thực hiện khi có một trong các căn cứ tại khoản 1 điều 28 Bộ luật dân sự 2015:
“Điều 28. Quyền thay đổi tên
- Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.”
Đổi tên giấy khai sinh cho con
Người có yêu cầu thay đổi họ, tên, chữ đệm nộp hồ sơ gồm:
– Tờ khai thay đổi họ tên (mẫu số 15: Mẫu Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc – Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch)
– Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của con
– Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi họ, tên, chữ đệm (các giấy tờ chứng minh lý do muốn thay đổi, văn bản thỏa thuận, đồng ý cho đổi tên, CMND, Hộ khẩu…).
– Đổi tên cho con dưới 14 tuổi: nộp hồ sơ tại Tư pháp Ủy ban nhân dân xã, phường nơi cha, mẹ trước đây đã đăng ký khai sinh cho con.
– Nếu con đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi: nộp hồ sơ tại Bộ phận 1 cửa thuộc UBND cấp Quận, huyện nơi đăng ký khai sinh.
– Nếu con từ đủ 18 tuổi, nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi đăng ký khai sinh trước kia hoặc nơi đang cư trú hiện nay để thực hiện thủ tục thay đổi.
Thủ tục đổi tên giấy khai sinh
Để thay đổi tên giấy khai sinh. Bạn cần tuân theo các trình tự, thủ tục được Luật Hộ tịch quy định như sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
- Bạn chuẩn bị Tờ khai cải chính hộ tịch theo mẫu quy định (tại Thông tư 04/2020/TT-BTP).
- Giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
- Bản chính Giấy khai sinh của bạn.
- Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi họ, tên của bạn.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Bạn nộp sơ đã chuẩn bị tại Ủy ban nhân dân cấp xã; phường; thị trấn nơi đã đăng ký khai sinh cho bạn.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ; nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở; công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch cùng bạn đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch. Và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho bạn.
Sau đó, ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
Trường hợp đăng ký thay đổi họ, tên không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây; thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản. Kèm theo bản sao trích lục đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Mẫu đơn đổi tên trên giấy khai sinh
Mời bạn xem thêm bài viết
- Có được đăng ký khai sinh cho con riêng trong khi chưa ly hôn không?
- Mất giấy khai sinh bản gốc phải làm gì?
- Thủ tục đăng ký khai sinh khi mất giấy chứng sinh theo QĐ
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “ổi tên cho con trên giấy khai sinh theo các độ tuổi”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến việc công chứng, công chứng ủy quyền tại nhà, Thành lập công ty , tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; hôn nhân đồng giới ở việt nam, Đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký nhãn hiệu, … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Sau đó, ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinhTrường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
Trường hợp đăng ký thay đổi họ, tên không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Điều 28 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về trường hợp được thay đổi tên. Do đó, các trường hợp ngoài quy định tại Điều luật này là những trường hợp không được thay đổi tên.