Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

bởi Hữu Duy
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

Giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là Đơn xin cấp giấy chứng nhận. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm mục đích xin cơ quan nhà nước xác nhận, cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng một mảnh đất cụ thể mà bạn đang ở hoặc đang có quyền sử dụng (như là sản xuất nông nghiệp, hoạt động thương mại,…). Theo quy định của pháp luật, đây là loại đơn theo mẫu. Cho nên, đơn này chỉ được coi là hợp lệ khi chúng ta ghi và nộp theo đúng mẫu. Mặt khác, với đất nước có nền nông nghiệp lúa nước như nước ta thì đất nông nghiệp là một trong những tư liệu sản xuất rất quan trọng. Những vấn đề pháp lý liên quan đến việc sử dụng đất nông nghiệp cũng được quy định tại Luật đất đai. Vậy điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì? Thủ tục làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp như thế nào? Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là gì? Cần lưu ý gì khi viết đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp? Luật sư X mời bạn cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng quý bạn đọc sẽ biết được nhiều kiến thức hữu ích để vận dụng trong cuộc sống.

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai 2013

Đất nông nghiệp là gì?

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được chia thành 03 nhóm:

– Nhóm đất nông nghiệp.

– Nhóm đất phi nông nghiệp.

– Nhóm đất chưa sử dụng.

Theo đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

– Đất trồng cây lâu năm.

– Đất rừng sản xuất.

– Đất rừng phòng hộ.

– Đất rừng đặc dụng.

– Đất nuôi trồng thủy sản.

– Đất làm muối.

– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

Luật đất đai 2013 quy định các điều kiện rất cụ thể để hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp có quyền thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp như sau:

Trường hợp đất nông nghiệp có đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.
  • Trường hợp chủ sở hữu đất nông nghiệp có một trong các loại giấy tờ quy định kể trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/07/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp chủ sở hữu đất nông nghiệp đang sử dụng đất trước ngày 01/07/2014 mà không có các giấy tờ như trên, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp chủ sở hữu đất nông nghiệp đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai kể trên nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy có thể khẳng định rằng bạn sẽ được cơ quan nhà nước cấp sổ đỏ đối với đất nông nghiệp nếu bạn có đầy đủ các giấy tờ chứng minh kể trên và không thuộc các trường hợp pháp luật cấm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cần những giấy tờ gì?

Để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ đất nông nghiệp, bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp theo mẫu quy định.
  • Thông tin giấy tờ chứng thực về nguồn gốc đất nông nghiệp đang sử dụng (đất có giấy tờ đầy đủ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013) hoặc giấy xác nhận đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân xã cấp.
  • Thông tin biên bản xét duyệt hội đồng xét duyệt cấp.
  • 2 tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (Được quy định theo mẫu 01/LPTB nếu có).
  • 2 tờ khai tiền sử dụng đất (Theo mẫu số 01-05/TSDĐ nếu có).
  • 2 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Theo mẫu 11/TK-TNCN nếu có).
  • 2 bản thông tin giấy tờ khác liên quan về việc miễn giảm nộp tiền sử dụng đất (nếu có)
  • 2 đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
  • Thông tin bản án của Tòa án, biên bản thi hành án và quyết định thi hành án tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quyết định từ các cấp (nếu có).

Thủ tục làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ đất nông nghiệp như chúng tôi đã nêu phía trên, sau đó thực hiện nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu

Sau khi nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, bạn sẽ nhận được giấy xác nhận đã nhận hồ sơ và giấy hẹn báo kết quả hồ sơ sau 03 ngày làm việc.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ thẩm quyền và theo quy định pháp luật mà quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp hay không cấp giấy chứng nhận.

Bước 3: Trả kết quả

Nếu thửa đất nông nghiệp của bạn thuộc trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

Hiện nay, đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) được sử dụng theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

Lưu ý: Mẫu đơn ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT có tên gọi là Mẫu số 04/ĐK nhưng đã được đổi tên thành Mẫu số 04a/ĐK theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

Tải Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tại đây.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Lưu ý khi viết đơn xin cấp Giấy chứng nhận

Đơn xin cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK áp dụng cho mọi trường hợp khi người dân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất hay chỉ đề nghị cấp cho đất hoặc nhà ở.

Cơ quan nhận đơn (kính gửi) được ghi theo thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quy định tại Điều 105 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

– Đối với hộ gia đình, cá nhân thì ghi tên UBND huyện, quận, thị xã, thành phố nơi có đất, nhà ở.

– Đối với tổ chức thì ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà, đất.

Những giấy tờ nộp kèm theo đơn:

Giấy tờ nộp kèm theo đơn là những giấy tờ mà người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở có để chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, cụ thể:

– Nếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cả nhà và đất thì sẽ phải nộp một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và một trong những giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở theo Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

– Nếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất.

– Nếu chỉ đề cấp Giấy chứng nhận cho nhà ở thì chỉ cần có một trong những giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở.

Lưu ý: Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).

Ngoài những loại giấy tờ trên thì phải ghi thêm vào đơn tên chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ tư vấn pháp lý về Mức bồi thường thu hồi đất. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Những trường hợp nào không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:
1. Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật đất đai 2013.
a) Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng, gồm công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm;
b) Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT) và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng;
d) Tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
3. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
4. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
5. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

Lệ phí cần phải đóng khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như thế nào?

–  Lệ phí trước bạ
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp = giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ X tỉ lệ lệ phí trước bạ (%)
Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương ban hành và phụ thuộc vào diện tích đất và giá đất tính lệ phí trước bạ.Tỉ lệ lệ phí trước bạ đối với đất là 0,5%.
Số tiền lệ phí trước bạ cho một tài sản phải nộp cho ngân sách tối đa là 500 triệu đồng cho một tài sản kể cả đất .
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Làm sổ đất nông nghiệp có mất nhiều thời gian không?

Thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai là không quá 30 ngày làm việc.
Tuy nhiên trong một số trường hợp như thửa đất nông nghiệp của bạn được đo đạc lại, bạn chưa hoàn tất nghĩa vụ tài chính về đất đai… thì thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp có thể kéo dài hơn.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết

4/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm